

Bùi Bảo Ngân
Giới thiệu về bản thân



































Áp dụng công thức v =∆C/∆t = 0,22 - 0,1 / 4 = 0,03 ( M /s )
Để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane, ta sử dụng công thức sau: ΔH° = ΣnΔH°f (sản phẩm) - ΣmΔH°f (chất phản ứng) Trong đó: ΔH° là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng. n và m là hệ số stoichiometric của các chất trong phương trình phản ứng. ΔH°f là enthalpy tạo thành chuẩn của các chất. Phương trình phản ứng đốt cháy ethane: C2H6 (g) + O2 (g) → 2CO2 (g) + 3H2O (l) Từ bảng số liệu, ta có: ΔH°f (C2H6 (g)) = -84,70 kJ/mol ΔH°f (O2 (g)) = 0 kJ/mol (vì O2 là đơn chất bền) ΔH°f (CO2 (g)) = -393,50 kJ/mol ΔH°f (H2O (l)) = -285,84 kJ/mol Áp dụng công thức: ΔH° = [2 × ΔH°f (CO2 (g)) + 3 × ΔH°f (H2O (l))] - [1 × ΔH°f (C2H6 (g)) + 0 × ΔH°f (O2 (g))] ΔH° = [2 × (-393,50) + 3 × (-285,84)] - [1 × (-84,70) + 0] ΔH° = [-787,00 - 857,52] - [-84,70] ΔH° = -1644,52 + 84,70 ΔH° = -1559,82 kJ/mol Vậy, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane là -1559,82 kJ/mol
Viết phương trình hóa học xảy ra và chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, quá trình oxi hóa, quá trình khử. Phản ứng giữa KMnO₄ và HCl đặc tạo ra Cl₂: 2KMnO₄ + 16HCl → 2KCl + 2MnCl₂ + 5Cl₂ + 8H₂O Chất khử: HCl (Cl⁻ → Cl₂) Chất oxi hóa: KMnO₄ (Mn⁷⁺ → Mn²⁺) Quá trình oxi hóa: 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e⁻ Quá trình khử: Mn⁷⁺ + 5e⁻ → Mn²⁺ b) Tính khối lượng KMnO₄ đã phản ứng để thu được lượng chlorine trên. Bước 1: Tính số mol của NaI Số mol NaI = C × V = 0.1 mol/L × 0.2 L = 0.02 mol Bước 2: Viết phương trình phản ứng giữa Cl₂ và NaI Cl₂ + 2NaI → 2NaCl + I₂ Bước 3: Tính số mol Cl₂ Theo phương trình, số mol Cl₂ = 1/2 × số mol NaI = 1/2 * 0.02 mol = 0.01 mol Bước 4: Tính số mol KMnO₄ Theo phương trình phản ứng ở câu a, số mol KMnO₄ = 2/5 × số mol Cl₂ = 2/5 × 0.01 mol = 0.004 mol Bước 5: Tính khối lượng KMnO₄ Khối lượng KMnO₄ = số mol × khối lượng mol = 0.004 mol × 158 g/mol = 0.632 g => Khối lượng KMnO₄ đã phản ứng để thu được lượng chlorine trên là 0.632 g.
Để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane, ta sử dụng công thức sau: ΔH° = ΣnΔH°f (sản phẩm) - ΣmΔH°f (chất phản ứng) Trong đó: ΔH° là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng. n và m là hệ số stoichiometric của các chất trong phương trình phản ứng. ΔH°f là enthalpy tạo thành chuẩn của các chất. Phương trình phản ứng đốt cháy ethane: C2H6 (g) + O2 (g) → 2CO2 (g) + 3H2O (l) Từ bảng số liệu, ta có: ΔH°f (C2H6 (g)) = -84,70 kJ/mol ΔH°f (O2 (g)) = 0 kJ/mol (vì O2 là đơn chất bền) ΔH°f (CO2 (g)) = -393,50 kJ/mol ΔH°f (H2O (l)) = -285,84 kJ/mol Áp dụng công thức: ΔH° = [2 × ΔH°f (CO2 (g)) + 3 × ΔH°f (H2O (l))] - [1 × ΔH°f (C2H6 (g)) + 0 × ΔH°f (O2 (g))] ΔH° = [2 × (-393,50) + 3 × (-285,84)] - [1 × (-84,70) + 0] ΔH° = [-787,00 - 857,52] - [-84,70] ΔH° = -1644,52 + 84,70 ΔH° = -1559,82 kJ/mol Vậy, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane là -1559,82 kJ/mol
Tốc độ trung bình = (Thay đổi nồng độ của chất phản ứng) / (Thời gian) Trong trường hợp này: Thay đổi nồng độ của tert-butyl chloride = (Nồng độ ban đầu - Nồng độ còn lại) = (0.22 M - 0.10 M) = 0.12 M Thời gian = 4 s Vậy, tốc độ trung bình của phản ứng là: Tốc độ trung bình = 0.12 M / 4 s = 0.03 M/s => Tốc độ trung bình của phản ứng là 0.03 M/s.
a, Viết phương trình hóa học xảy ra và chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, quá trình oxi hóa, quá trình khử. Phản ứng giữa KMnO₄ và HCl đặc tạo ra Cl₂: 2KMnO₄ + 16HCl → 2KCl + 2MnCl₂ + 5Cl₂ + 8H₂O Chất khử: HCl (Cl⁻ → Cl₂)
Chất oxi hóa: KMnO₄ (Mn⁷⁺ → Mn²⁺)
Quá trình oxi hóa: 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e⁻
Quá trình khử: Mn⁷⁺ + 5e⁻ → Mn²⁺
b) Tính khối lượng KMnO₄ đã phản ứng để thu được lượng chlorine trên. Bước 1: Tính số mol của NaI Số mol NaI = C * V = 0.1 mol/L * 0.2 L = 0.02 mol
Bước 2: Viết phương trình phản ứng giữa Cl₂ và NaI Cl₂ + 2NaI → 2NaCl + I₂ Bước 3: Tính số mol Cl₂ Theo phương trình, số mol Cl₂ = 1/2 * số mol NaI = 1/2 * 0.02 mol = 0.01 mol
Bước 4: Tính số mol KMnO₄ Theo phương trình phản ứng ở câu a, số mol KMnO₄ = 2/5 * số mol Cl₂ = 2/5 * 0.01 mol = 0.004 mol Bước 5: Tính khối lượng KMnO₄ Khối lượng KMnO₄ = số mol * khối lượng mol = 0.004 mol * 158 g/mol = 0.632 g => Khối lượng KMnO₄ đã phản ứng để thu được lượng chlorine trên là 0.632 g.
a) Cân bằng phương trình hóa học: Phương trình hóa học đã cho là: CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O Để cân bằng phương trình này, ta sử dụng phương pháp thăng bằng electron: Xác định số oxi hóa: Trong CaC2O4: C có số oxi hóa +3 Trong KMnO4: Mn có số oxi hóa +7 Trong CO2: C có số oxi hóa +4 Trong MnSO4: Mn có số oxi hóa +2
Viết quá trình oxi hóa và khử:
Oxi hóa: C(+3) → C(+4) + 1e (x2) Khử: Mn(+7) + 5e → Mn(+2) (x1)
Cân bằng electron: 2CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O
Cân bằng các nguyên tố còn lại: 2CaC2O4 + 2KMnO4 + H2SO4 → 2CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4CO2 + H2O
Cân bằng S: 2CaC2O4 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4CO2 + 3H2O
Vậy phương trình hóa học đã được cân bằng là: 2CaC2O4 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4CO2 + 3H2O b) Xác định nồng độ ion calcium: Tính số mol KMnO4: Số mol KMnO4 = (2,05 mL) * (4,88 10-4 M) = 2,05 * 4,88 * 10-7 mol = 1.0004 * 10-6 mol
Tính số mol CaC2O4: Theo phương trình phản ứng, 2 mol KMnO4 phản ứng với 2 mol CaC2O4, vậy số mol CaC2O4 = số mol KMnO4 = 1.0004 * 10-6 mol
Tính số mol Ca2+: 1 mol CaC2O4 chứa 1 mol Ca2+, vậy số mol Ca2+ = số mol CaC2O4 = 1.0004 * 10-6 mol Tính khối lượng Ca2+: Khối lượng Ca2+ = (1.0004 * 10-6 mol) * (40 g/mol) = 4.0016 * 10-5 g = 0.040016 mg Tính nồng độ Ca2+ trong 100 mL máu: Nồng độ Ca2+ = (0.040016 mg / 1 mL máu) * (100 mL máu) = 4.0016 mg/100 mL máu
Vậy nồng độ ion calcium trong máu người đó là 4.0016 mg Ca2+/100 mL máu.
Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hòa tan CaCl₂ vào nước, ta sử dụng công thức :
∆rH°298 = €∆f H°(sp) - €∆fH°298(cđ) Phản ứng:
•∆fH°298(CaCl2(s)) = -795.0kJ/mol
•∆fH°298(Ca²+(aq)) = -542.83kJ/mol
•∆fH°298(Cl–(aq)) = -167.16kJ/mol
Áp dụng công thức:
∆rH°298 = [-542.83+2× ( -167.16)] - [-795.0] = [ -542.83 - 334.32 ] + 795.0 = -877.15+795.9 = 82.15kJ/mol
Kết luận :
∆rH°298 = -82.15 kJ/mol
Vậy quá trình hoà tan CaCl2 là toả nhiệt
a. Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO +H2O
Xác định số oxi hóa: Fe: 0 → +3
N trong HNO3: +5 → +2 (trong NO)
Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử:
Oxi hóa: Fe → Fe(3+) + 3e
Khử: N(+5) + 3e → N(+2)
Cân bằng electron: 1 x (Fe → Fe(3+) + 3e) 1 x (N(+5) + 3e → N(+2))
Đặt hệ số vào phương trình: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
=> 1Fe + HNO3 → 1Fe(NO3)3 + 1NO + H2O
Cân bằng các nguyên tố còn lại (N và H, O): Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Kết luận:
Chất khử: Fe
Chất oxi hóa: HNO3
Quá trình oxi hóa: Fe → Fe(3+) + 3e
Quá trình khử: N(+5) + 3e → N(+2)
b. KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Xác định số oxi hóa:
Mn trong KMnO4: +7 → +2 (trong MnSO4) Fe
trong FeSO4: +2 → +3 (trong Fe2(SO4)3)
Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử:
Oxi hóa: Fe(+2) → Fe(+3) + 1e
Khử: Mn(+7) + 5e → Mn(+2)
Cân bằng electron: 5 x (Fe(+2) → Fe(+3) + 1e) 1 x (Mn(+7) + 5e → Mn(+2))
Đặt hệ số vào phương trình:
KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
=> KMnO4 + 5FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 1MnSO4 + K2SO4 + H2O
Cân bằng các nguyên tố còn lại (Fe, K, S, H, O):
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H20
Kết luận:
Chất khử: FeSO4
Chất oxi hóa: KMnO4
Quá trình oxi hóa: Fe(+2) → Fe in(+3) + 1e
Quá trình khử: Mn(+7) + 5e → Mn(+2)
a. Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O Xác định số oxi hóa: Fe: 0 → +3 N trong HNO3: +5 → +2 (trong NO) Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử: Oxi hóa: Fe → Fe^(3+) + 3e Khử: N(+5) + 3e → N(+2) Cân bằng electron: 1 x (Fe → Fe(3+) + 3e) 1 x (N(+5) + 3e → N(+2)) Đặt hệ số vào phương trình: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O => 1Fe + HNO3 → 1Fe(NO3)3 + 1NO + H2O Cân bằng các nguyên tố còn lại (N và H, O): Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Kết luận: Chất khử: Fe Chất oxi hóa: HNO3 Quá trình oxi hóa: Fe → Fe(3+) + 3e Quá trình khử: N(+5) + 3e → N(+2) b. KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O Xác định số oxi hóa: Mn trong KMnO4: +7 → +2 (trong MnSO4) Fe trong FeSO4: +2 → +3 (trong Fe2(SO4)3) Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử: Oxi hóa: Fe(+2) → Fe(+3) + 1e Khử: Mn(+7) + 5e → Mn(+2) Cân bằng electron: 5 x (Fe(+2) → Fe(+3) + 1e) 1 x (Mn(+7) + 5e → Mn(+2)) Đặt hệ số vào phương trình: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O => 1KMnO4 + 5FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 1MnSO4 + K2SO4 + H2O Cân bằng các nguyên tố còn lại (Fe, K, S, H, O): 2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O Kết luận: Chất khử: FeSO4 Chất oxi hóa: KMnO4 Quá trình oxi hóa: Fe(+2) → Fe in(+3) + 1e Quá trình khử: Mn(+7) + 5e → Mn(+2)