Lương Phương Anh

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Lương Phương Anh
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Bài 2: Tại sao cần phát triển công nghiệp bền vững? Tài nguyên thiên nhiên có hạn: Việc khai thác quá mức sẽ dẫn đến cạn kiệt tài nguyên. Ô nhiễm môi trường: Phát triển công nghiệp gây ra ô nhiễm không khí, nước, đất,... ảnh hưởng đến sức khỏe con người và hệ sinh thái. Biến đổi khí hậu: Khí thải công nghiệp góp phần vào biến đổi khí hậu toàn cầu. Yêu cầu của xã hội: Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến các sản phẩm thân thiện với môi trường và có trách nhiệm xã hội.

Bài 1: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải Vị trí địa lý: Địa hình (đồi núi, sông ngòi,...) ảnh hưởng đến việc xây dựng đường xá. Kinh tế - xã hội: Nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách. Mức độ phát triển kinh tế của khu vực. Dân cư (mật độ, phân bố). Tự nhiên: Khí hậu (mưa, lũ,...) ảnh hưởng đến độ bền của công trình giao thông. Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản,...) thúc đẩy vận tải. Chính sách: Quy hoạch phát triển giao thông của nhà nước. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông.

Bài 3: Tiến hành đo tốc độ phản ứng phân hủy N₂O₅ thu được kết quả trong bảng dưới đây. Tính tốc độ phản ứng phân hủy N₂O₅ trong 100 s đầu tiên. Tốc độ phản ứng phân hủy N₂O₅ được tính bằng công thức: v = -\frac{\Delta [N_2O_5]}{\Delta t} = -\frac{[N_2O_5]_{t_2} - [N_2O_5]_{t_1}}{t_2 - t_1} Thay số: v = -\frac{0.0169 - 0.0200}{100 - 0} = -\frac{-0.0031}{100} = 0.000031 \text{ M/s}

Bài 2: Cho 50 ml dung dịch HCl 0,2 M phản ứng hoàn toàn với NaOH 0,1 M. Tính thể tích dung dịch NaOH cần thiết để trung hòa hết lượng HCl trong dung dịch.


Số mol HCl:

n_{HCl} = V_{HCl} \times C_{M_{HCl}}

= 0.05 \text{ L} \times 0.2 \text{ M} = 0.01 \text{ mol}

Phản ứng trung hòa: HCl + NaOH \rightarrow NaCl + H_2O

Theo phương trình, số mol NaOH cần dùng bằng số mol HCl: n_{NaOH} = n_{HCl} = 0.01 \text{ mol}

Thể tích dung dịch NaOH cần dùng:

V_{NaOH} = \frac{n_{NaOH}}{C_{M_{NaOH}}}

= \frac{0.01 \text{ mol}}{0.1 \text{ M}} = 0.1 \text{ L}

= 100 \text{ ml}

Bài 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố halogen trong các hợp chất sau: NaCl, Cl₂O₇, KClO₃, HClO. NaCl: Na có số oxi hóa là +1. Vậy Cl có số oxi hóa là -1. Cl₂O₇: O có số oxi hóa là -2. Tổng số oxi hóa của 7 nguyên tử O là -14. Vậy tổng số oxi hóa của 2 nguyên tử Cl là +14, suy ra mỗi Cl có số oxi hóa là +7. KClO₃: K có số oxi hóa là +1. O có số oxi hóa là -2. Tổng số oxi hóa của 3 nguyên tử O là -6. Vậy Cl có số oxi hóa là +5. HClO: H có số oxi hóa là +1. O có số oxi hóa là -2. Vậy Cl có số oxi hóa là +1.