

Trần Thị Tố Lan
Giới thiệu về bản thân



































a) Cân bằng phương trình phản ứng
5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O + 10CO2
b) Số mol KMnO4 cần dùng để phản ứng hết với calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu là:
2,05.10-3.4,88.10-4 = 10-6 mol
Số mol CaSO4 = 5/2. Số mol KMnO4 = 2,5x10-6 mol
Khối lượng ion calcium (mg) trong 100 mL máu là: 2,5x10-6x40x103x 100 = 10mg/100 mL.
a) Cân bằng phương trình phản ứng
5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O + 10CO2
b) Số mol KMnO4 cần dùng để phản ứng hết với calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu là:
2,05.10-3.4,88.10-4 = 10-6 mol
Số mol CaSO4 = 5/2. Số mol KMnO4 = 2,5x10-6 mol
Khối lượng ion calcium (mg) trong 100 mL máu là: 2,5x10-6x40x103x 100 = 10mg/100 mL.
- Đậu nành thuộc họ cây họ đậu , Có khả năng cộng sinh với vi khuẩn cố định đạm rhizobium Sống trong rễ cây
- Vi khuẩn này giúp chuyển hóa khí nitơ từ không khí thành hợp chất chứa nitơ làm giàu dinh dưỡng cho đất
- Trồng cây đậu nành sau khoai Giúp bổ sung và duy trì lượng nitrogen trong đất cải thiện độ màu mỡ và tăng năng suất cây trồng
- Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường nuôi cấy mà trong đó vi sinh vật được nuôi trong một lượng môi trường cố định, Không có sự bổ sung thêm chất dinh dưỡng hoặc Loại bỏ sản phẩm phụ trong suốt quá trình nuôi cấy
- Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường nuôi cấy Mà trong đó có chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục và đồng thời sản phẩm phụ cũng được loại bỏ liên tục để duy trì điều kiện tối ưu Cho sự sinh trưởng của vi sinh vật
b) 1 . pha tiềm phát : Vi khuẩn thích nghi với môi trường mới tốc độ sinh trưởng chậm
2 . Pha luỹ thừa : Vi khuẩn sinh trưởng nhanh theo cấp số nhân số lượng tăng nhanh nhất
3 . Pha ổn định: Vi khuẩn đạt cực đại do chất dinh dưỡng dần cạn kiệt và sản phẩm phụ tích tụ
4. Pha suy vong: Vi khuẩn chết dần do môi trường không còn phù hợp
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Theo định luật bảo toàn năng lương:
W = Wd + Wt = 1,5Wt + Wt = 2,5Wt = 2,5.mgz.
⇒ m = \(\dfrac{W}{2,5.gz}\) = \(\dfrac{37,5}{2,5.10.3}\)= 0,5kg
Ta có: Wd = 1,5.Wt
⇒ 0,5.mv2 = 1,5.mgz
⇒ v = \(\sqrt{\dfrac{1,5.mgz}{0,5.m}}\)= \(\sqrt{\dfrac{1,5.0,5.10.3}{0,5.0,5}}\)= \(3\sqrt{10}\) m/s
a) Đổi 21,6 km/h = 6m/s
m = 2 tấn = 2000kg
Ta có: V = V0 + at ⇒ a = \(\dfrac{V-V_0}{t}\) = \(\dfrac{6-0}{15}\)= 0,4m/s2
Quãng đường xe đi được là:
S = \(\dfrac{V^2-V_0^2}{2a}\) = \(\dfrac{6^2-0}{2.0,4}\)= 45m
a) Ta có: F = ma = 2000.0,4 = 800N
A = F.S = 800.45 = 36000J
P = A/t = 36000/15 = 240W
b) Ta có Fms = 0,05.2000.10=1000N
Theo định luật II Newton: F - Fms = ma
⇒ F = ma + Fms = 2000.0,4 + 1000 = 1800N
A = F.S = 1800.45 = 81000J
P = A/t = 81000/15 = 5400W