

Trần Thị Tố Lan
Giới thiệu về bản thân



































Dựa vào biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng:
\(v_{t b} = - \frac{1}{2} \frac{\Delta C_{N_{2} O_{5}}}{\Delta t}\)
Thay số, ta có:
\(v_{t b} = - \frac{1}{2} \frac{\left(\right. 0 , 0169 - 0 , 0200 \left.\right)}{100} = 15 , 5.1 0^{- 6}\)M/s.
Phương trình phản ứng:
\(H C l + N a O H \rightarrow N a C l + H_{2} O\)
Theo đề bài, ta có:
\(n_{H C l} = C_{M} . V = 0 , 1. \frac{50}{1000} = 0 , 01\) mol
⇒ \(n_{N a O H} = 0 , 01\) mol
⇒ \(V_{N a O H} = \frac{n}{C_{M}} = \frac{0 , 01}{0 , 1} = 0 , 1\) \(L = 100\) \(m L\)
Theo quy tắc, ta có:
- Trong các hợp chất oxygen có số oxi hóa là -2, hydrogen có số oxi hóa là +1.
- Tổng số oxi hóa trong hợp chất phải bằng 0.
Đối với NaCl:
- Na là kim loại nhóm IA nên có số oxi hóa là +1.
- Gọi số oxi hóa của Cl là x. Ta có phương trình tổng số oxi hóa: (+1) + x = 0 ⇒ x = -1.
⇒ Vậy số oxi hóa của sodium là +1 và chlorine là -1.
Đối với Cl2O7:
- Gọi số oxi hóa của Cl là y. Ta có phương trình tổng số oxi hóa: 2y + (−2).7 = 0 ⇒ y = +7.
⇒ Vậy số oxi hóa của chlorine là +7 và oxygen là -2.
Đối với KClO3:
- K là kim loại nhóm IA nên có số oxi hóa là +1.
- Gọi số oxi hóa của Cl là z. Ta có phương trình tổng số oxi hóa: (+1) + z + (−2).3 = 0 ⇒ z = +5.
⇒ Vậy số oxi hóa của potassium là +1, oxygen là -2 và chlorine là +5.
Đối với HClO:
- Gọi số oxi hóa của Cl là t. Ta có phương trình tổng số oxi hóa: (+1) + t + (−2) = 0 ⇒ t = +1.
⇒ Vậy số oxi hóa của hydrogen là +1, oxygen là -2 và chlorine là +1.
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Quá trình oxi hóa của sắt:
Fe → Fe2+ + 2e
Quá trình khử của hydrogen:
2H+ + 2e → H2
Từ đề bài, ta có:
\(n_{F e} = \frac{8 , 96}{56} = 0 , 16\) mol
Áp dụng phương pháp bảo toàn electron, ta có:
\(n_{H_{2}} = 0 , 16\) mol
⇒ \(V_{H_{2}} = 0 , 16.24 , 79 = 3 , 97\) L.
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Quá trình oxi hóa của sắt:
Fe → Fe2+ + 2e
Quá trình khử của hydrogen:
2H+ + 2e → H2
Từ đề bài, ta có:
\(n_{F e} = \frac{8 , 96}{56} = 0 , 16\) mol
Áp dụng phương pháp bảo toàn electron, ta có:
\(n_{H_{2}} = 0 , 16\) mol
⇒ \(V_{H_{2}} = 0 , 16.24 , 79 = 3 , 97\) L.
Phương trình hóa học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Quá trình oxi hóa của sắt:
Fe → Fe2+ + 2e
Quá trình khử của hydrogen:
2H+ + 2e → H2
Từ đề bài, ta có:
\(n_{F e} = \frac{8 , 96}{56} = 0 , 16\) mol
Áp dụng phương pháp bảo toàn electron, ta có:
\(n_{H_{2}} = 0 , 16\) mol
⇒ \(V_{H_{2}} = 0 , 16.24 , 79 = 3 , 97\) L.
Áp dụng công thức
\(\Delta_{f} H_{298}^{°} = \Sigma \Delta_{f} H_{298}^{°} \left(\right. s p \left.\right) - \Sigma \Delta_{f} H_{298}^{°} \left(\right. c đ \left.\right)\)= 2.(-393,5) + 3.(-285,84) - (-84,7) = -1559,82 kJ.
Áp dụng công thức
\(\Delta_{f} H_{298}^{°} = \Sigma \Delta_{f} H_{298}^{°} \left(\right. s p \left.\right) - \Sigma \Delta_{f} H_{298}^{°} \left(\right. c đ \left.\right)\)= 2.(-393,5) + 3.(-285,84) - (-84,7) = -1559,82 kJ.
a. PTHH
2KMnO4 + 16HClđặc ----> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Chất khử: HCl
Chất oxi hóa: KMnO4
Quá trình oxi hóa: 2Cl- ---> Cl20 + 2e |x5
Quá trình khử: Mn+7 + 5e ---> Mn+2 |x2
b, nNaI = 0,2.0,1 = 0,02 (mol)
PTHH: 2NaI + Cl2 ---> 2NaCl + I2
mol: 0,02 --> 0,01
=> PTHH: 2KMnO4 + 16HClđặc ----> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
mol: 0,004 <--- 0,01
=> mKMnO4 = n.M = 0,004.158 = 0,632(g)
a) Cân bằng phương trình phản ứng
5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O + 10CO2
b) Số mol KMnO4 cần dùng để phản ứng hết với calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu là:
2,05.10-3.4,88.10-4 = 10-6 mol
Số mol CaSO4 = 5/2. Số mol KMnO4 = 2,5x10-6 mol
Khối lượng ion calcium (mg) trong 100 mL máu là: 2,5x10-6x40x103x 100 = 10mg/100 mL.