Lý Trần Tuấn Kiệt

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Lý Trần Tuấn Kiệt
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

-Tính sự biến thiên nồng độ của N2O5: 0,0200 - 0,0169 = 0,0031 M

-Tính tốc độ phản ứng: tốc độ = 0,0031 M / 100 s = 3,1 x 10^-5 M/s.

-Tính sự biến thiên nồng độ của N2O5: 0,0200 - 0,0169 = 0,0031 M

-Tính tốc độ phản ứng: tốc độ = 0,0031 M / 100 s = 3,1 x 10^-5 M/s.

-Tính sự biến thiên nồng độ của N2O5: 0,0200 - 0,0169 = 0,0031 M

-Tính tốc độ phản ứng: tốc độ = 0,0031 M / 100 s = 3,1 x 10^-5 M/s.

-Viết phương trình phản ứng hóa học:

Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂

-Tính số mol của Fe:

Số mol Fe = khối lượng Fe / khối lượng mol Fe = 8,96 g / 56 g/mol = 0,16 mol

-Dựa vào phương trình phản ứng, xác định số mol H₂:

Từ phương trình, ta thấy tỉ lệ mol giữa Fe và H₂ là 1:1. Do đó, số mol H₂ = số mol Fe = 0,16 mol

-Tính thể tích khí H₂ ở điều kiện chuẩn:

Thể tích H₂ (ở điều kiện chuẩn) = số mol H₂ × thể tích mol khí ở điều kiện chuẩn = 0,16 mol × 22,4 L/mol = 3,584 L

-Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học là nồng độ chất phản ứng , nhiệt độ , diện tích bề mặt tiếp xúc , chất xúc tác và áp suất

-giải thích

+nồng độ chất phản ứng: Nồng độ chất phản ứng càng cao, số lượng phân tử va chạm trong một đơn vị thời gian càng lớn, dẫn đến xác suất xảy ra va chạm hiệu quả (va chạm đủ năng lượng để phá vỡ liên kết và tạo thành sản phẩm) tăng lên, làm tăng tốc độ phản ứng. Ngược lại, nồng độ chất phản ứng thấp sẽ làm giảm tốc độ phản ứng.

+nhiệt độ: Nhiệt độ cao làm tăng động năng của các phân tử, dẫn đến số lượng va chạm hiệu quả tăng lên. Nhiều va chạm hơn đạt năng lượng hoạt hóa cần thiết để phản ứng xảy ra, do đó tốc độ phản ứng tăng. Nhiệt độ thấp làm giảm động năng, dẫn đến giảm tốc độ phản ứng

+diện tích bề mặt tiếp xúc :Đối với phản ứng có chất phản ứng ở dạng rắn, diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn, số lượng phân tử tiếp xúc với chất phản ứng khác càng nhiều, dẫn đến số lượng va chạm hiệu quả tăng lên, làm tăng tốc độ phản ứng. Ví dụ, bột sắt phản ứng với axit nhanh hơn một khối sắt cùng khối lượng

+Chất xúc tác: cung cấp một con đường phản ứng mới có năng lượng hoạt hóa thấp hơn, làm tăng số lượng va chạm hiệu quả mà không bị tiêu hao trong phản ứng. Điều này làm tăng tốc độ phản ứng.

+áp suất:Tăng áp suất đối với phản ứng khí làm tăng nồng độ các chất phản ứng trong một đơn vị thể tích, dẫn đến tăng số lượng va chạm hiệu quả và làm tăng tốc độ phản ứng. Giảm áp suất sẽ làm giảm tốc độ phản ứng.

-Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học là nồng độ chất phản ứng , nhiệt độ , diện tích bề mặt tiếp xúc , chất xúc tác và áp suất

-giải thích

+nồng độ chất phản ứng: Nồng độ chất phản ứng càng cao, số lượng phân tử va chạm trong một đơn vị thời gian càng lớn, dẫn đến xác suất xảy ra va chạm hiệu quả (va chạm đủ năng lượng để phá vỡ liên kết và tạo thành sản phẩm) tăng lên, làm tăng tốc độ phản ứng. Ngược lại, nồng độ chất phản ứng thấp sẽ làm giảm tốc độ phản ứng.

+nhiệt độ: Nhiệt độ cao làm tăng động năng của các phân tử, dẫn đến số lượng va chạm hiệu quả tăng lên. Nhiều va chạm hơn đạt năng lượng hoạt hóa cần thiết để phản ứng xảy ra, do đó tốc độ phản ứng tăng. Nhiệt độ thấp làm giảm động năng, dẫn đến giảm tốc độ phản ứng

+diện tích bề mặt tiếp xúc :Đối với phản ứng có chất phản ứng ở dạng rắn, diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn, số lượng phân tử tiếp xúc với chất phản ứng khác càng nhiều, dẫn đến số lượng va chạm hiệu quả tăng lên, làm tăng tốc độ phản ứng. Ví dụ, bột sắt phản ứng với axit nhanh hơn một khối sắt cùng khối lượng

+Chất xúc tác: cung cấp một con đường phản ứng mới có năng lượng hoạt hóa thấp hơn, làm tăng số lượng va chạm hiệu quả mà không bị tiêu hao trong phản ứng. Điều này làm tăng tốc độ phản ứng.

+áp suất:Tăng áp suất đối với phản ứng khí làm tăng nồng độ các chất phản ứng trong một đơn vị thể tích, dẫn đến tăng số lượng va chạm hiệu quả và làm tăng tốc độ phản ứng. Giảm áp suất sẽ làm giảm tốc độ phản ứng.

tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:

(-84,7)+0=-84,7(kJ)

tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:

(-393,5x2)+(285,8x3)=-1644,4(kJ)

Biến thiên enthalpy của phản ứng:

(-1644,4)-(-84,7)=-1559,7(kJ)

Công thức tính tốc độ phản ứng theo chất tham gia: vtb=-ΔC/Δt

Tốc độ phản ứng sau 4s theo tert-butyl chloride:

vtb=-0,10-0,22/4 =0,03(M/s)

a, 2KMnO4 + 16HCl đặc —>t°  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Mn+7 + 5e → Mn+2  : Quá trình khử

2Cl- → Cl2 +  2e.  : Quá trình oxi hoá

Chất khử: HCl

Chất oxi hoá :KMnO4

b, nNaI = 0,2.0,1 = 0,02 mol

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

0,01   0,02

Theo PTHH:

nKMnO4 = 0,4nCl2 = 0,004 mol

mKMnO4 = 158.0,004 = 0,632g




c3a) Cân bằng phương trình phản ứng


5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O + 10CO2


b) Số mol KMnO4 cần dùng để phản ứng hết với calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu là:


2,05.10-3.4,88.10-4 = 10-6 mol


Số mol CaSO4 = 5/2. Số mol KMnO4 = 2,5x10-6 mol


Khối lượng ion calcium (mg) trong 100 mL máu là: 2,5x10-6x40x103x 100 = 10mg/100 mL.