

Triệu Tường Vy
Giới thiệu về bản thân



































V = 3,384 l
1. Nhiệt độ Giải thích: Nhiệt độ tăng → các phân tử chuyển động nhanh hơn → va chạm nhiều và mạnh hơn → tăng tốc độ phản ứng. Nhiệt độ giảm thì ngược lại → giảm tốc độ phản ứng. 2. Nồng độ chất phản ứng (hoặc áp suất với khí) Giải thích: Nồng độ cao → nhiều phân tử hơn trên cùng một thể tích → va chạm nhiều hơn → phản ứng xảy ra nhanh hơn. Với khí, áp suất tăng tương đương làm tăng nồng độ khí. 3. Diện tích bề mặt chất rắn Giải thích: Chất rắn càng mịn, càng nhỏ (như bột) thì diện tích tiếp xúc càng lớn → nhiều va chạm hơn với chất khác → phản ứng nhanh hơn. Ngược lại, cục to, ít bề mặt tiếp xúc thì phản ứng chậm hơn. 4. Chất xúc tác Giải thích: Xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa (rào cản để phản ứng xảy ra), giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn nhưng không bị tiêu hao. 5. Bản chất của chất phản ứng Giải thích: Một số chất phản ứng với nhau rất nhanh (như axit mạnh với bazơ mạnh), còn có những chất phản ứng chậm vì liên kết bền vững, khó bị phá vỡ. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào cấu trúc phân tử và loại liên kết.
1.nhiệt độ (nhiệt độ tăng các phân tử chuyển động nhanh hơn va chạm nhiều và mạnh hơn=> tốc độ phản ứng tăng)
2.nồng độ ( nồng độ cao suy ra nhiều phân tử trên cùng một thể tích va chạm nhiều hơn phản ứng xảy ra nhanh hơn)
3.diện tích bề mặt tiếp xúc (chắc chắn tao mệt cần nhỏ như bột thì diện tích tiếp xúc càng lớn nhiều va chạm hơn với chất khác phản ứng xảy ra nhanh hơn ngược lại cục to ít bề mặt tiếp xúc thì phản ứng xảy ra chậm hơn)
4.chất xúc tác(xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa giao cảm để phản ứng xảy ra giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn nhưng không bị tiêu hao)
5.bản chất của phản ứng(một số chất phản ứng với nhau rất nhanh oxit mạnh và bazơ cần những chất phản ứng trao đổi liên kết bền vững của phản ứng của phản ứng phụ thuộc vào cấu trúc phân tử và loại liên kết)
3×10^-5,mol/L.s
100ml
-1
+7
+5
+1