Lê Anh Văn

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Lê Anh Văn
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Tốc độ trung bình phân hủy \mathrm{N_2O_5} trong 100 s đầu tiên tính theo:


v_{\rm avg} = -\frac{\Delta [\mathrm{N_2O_5}]}{\Delta t} = -\frac{[N_2O_5]{100s} - [N_2O_5]{0s}}{100\,\mathrm{s}} = -\frac{0{,}0169 - 0{,}0200}{100} = +3{,}1\times10^{-5}\ \mathrm{M/s}.


Vậy v_{\rm avg} = 3{,}1\times10^{-5}\ \rm mol\cdot L^{-1}\cdot s^{-1}.




  1. Tính số mol HCl
    n_{\mathrm{HCl}} = C \times V = 0{,}2\ \mathrm{mol/L} \times 0{,}050\ \mathrm{L} = 0{,}010\ \mathrm{mol}
  2. Tỉ lệ mol cần thiết
    Phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1, nên ta cần n_{\mathrm{NaOH}} = n_{\mathrm{HCl}} = 0{,}010\ \mathrm{mol}.
  3. Tính thể tích NaOH 0,1 M
    V_{\mathrm{NaOH}} = \frac{n_{\mathrm{NaOH}}}{C_{\mathrm{NaOH}}} = \frac{0{,}010\ \mathrm{mol}}{0{,}1\ \mathrm{mol/L}} = 0{,}10\ \mathrm{L} = 100\ \mathrm{mL}



Vậy cần 100 mL dung dịch NaOH 0,1 M để trung hoà hết 50 mL dung dịch HCl 0,2 M.



  1. NaCl
    – Natri (Na) là +1 ⇒ Clo (Cl) phải là –1 để tổng = 0.
    Số oxi hóa của Cl: –1
  2. Cl₂O₇
    – O mỗi nguyên tử là –2 ⇒ tổng cho 7 O là –14.
    – Giả sử mỗi Cl là x, ta có: 2·x + (–14) = 0 ⇒ 2x = +14 ⇒ x = +7.
    Số oxi hóa của Cl: +7
  3. KClO₃
    – K là +1, O₃ tổng là 3·(–2) = –6.
    – x + 1 + (–6) = 0 ⇒ x –5 = 0 ⇒ x = +5.
    Số oxi hóa của Cl: +5
  4. HClO
    – H là +1, O là –2.
    – 1 + x + (–2) = 0 ⇒ x –1 = 0 ⇒ x = +1.
    Số oxi hóa của Cl: +1



Phương trình hóa học của phản ứng:


\text{Fe} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2 \uparrow


Tính số mol Fe


n_{\text{Fe}} = \frac{8{,}96}{56} = 0{,}16 \, \text{mol}

Theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe sinh ra 1 mol H₂ → vậy 0,16 mol Fe sẽ tạo:


n_{\text{H}_2} = 0{,}16 \, \text{mol}



Tính thể tích khí H₂ ở điều kiện chuẩn (1 mol khí = 22,4 L):


V = 0{,}16 \times 22{,}4 = 3{,}584 \, \text{lít}


Kết luận:

Thể tích khí hydrogen thu được là khoảng 3,6 lít (làm tròn đến chữ số thập phân).



1. Nhiệt độ



  • Tăng nhiệt độ → tăng tốc độ phản ứng
  • Giải thích: Nhiệt độ cao làm các hạt chuyển động nhanh hơn, tăng số va chạm hiệu quả giữa các phân tử → phản ứng xảy ra nhanh hơn.






2. Nồng độ (hoặc áp suất đối với khí)



  • Tăng nồng độ chất phản ứng (hoặc áp suất khí) → tăng tốc độ phản ứng
  • Giải thích: Nồng độ cao hơn nghĩa là có nhiều hạt hơn trong cùng thể tích → số va chạm giữa các hạt tăng → tốc độ phản ứng tăng.






3. Diện tích bề mặt chất rắn



  • Nghiền nhỏ hoặc làm tăng diện tích tiếp xúc → tăng tốc độ phản ứng
  • Giải thích: Nhiều bề mặt tiếp xúc hơn giữa chất rắn và chất phản ứng khác → nhiều va chạm xảy ra hơn.






4. Chất xúc tác



  • Thêm chất xúc tác → tăng tốc độ phản ứng
  • Giải thích: Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng, giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn mà không bị tiêu hao.



1.nhiệt độ:nhiệt độ tăng cao làm các chuyển động nhanh hơn

2.nồng độ

3.áp suất

4.diện tích tiếp xúc

5.chất xúc tác