

Nguyễn Thái Nguyên
Giới thiệu về bản thân



































PTHH: Fe + 2HCl——> FeCl2 + H2
số mol của Fe: n=8,96/56=0,16 mol
=> số mol của H2: n=0,16 mol
=> thể tích khí H2:
V= 0,16*24,79=3,9664(l)
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:
Nhiệt độ: tăng nhiệt độ làm tăng năng lượng phân tử, tăng khả năng va chạm và vượt qua năng lượng kích hoạt, từ đó tốc độ phản ứng tăng
Nồng độ chất phản ứng: nồng độ cao làm tăng khả năng va chạm giữa các phân tử, từ đó tốc độ phản ứng tăng
Diện tích bề mặt tiếp xúc: diện tích bề mặt lớn giúp nhiều phân tử tiếp xúc và va chạm hơn, tăng tốc độ phản ứng
Chất xúc tác: giảm năng lượng kích hoạt mà không bị thay đổi sau phản ứng, tăng tốc độ phản ứng
Áp suất (đối với chất khí): tăng áp suất làm giảm thể tích phân tử khí, tăng nồng độ và va chạm, làm tăng tốc độ phản ứng
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:
Nhiệt độ: tăng nhiệt độ làm tăng năng lượng phân tử, tăng khả năng va chạm và vượt qua năng lượng kích hoạt, từ đó tốc độ phản ứng tăng
Nồng độ chất phản ứng: nồng độ cao làm tăng khả năng va chạm giữa các phân tử, từ đó tốc độ phản ứng tăng
Diện tích bề mặt tiếp xúc: diện tích bề mặt lớn giúp nhiều phân tử tiếp xúc và va chạm hơn, tăng tốc độ phản ứng
Chất xúc tác: giảm năng lượng kích hoạt mà không bị thay đổi sau phản ứng, tăng tốc độ phản ứng
Áp suất (đối với chất khí): tăng áp suất làm giảm thể tích phân tử khí, tăng nồng độ và va chạm, làm tăng tốc độ phản ứng
PTHH: 2N2O5 ——> 4NO2 + O2
tốc độ phản úng phân huỷ N2O5 trong 100s đầu là:
v=-1/2*(0,0169- 0,0200)/100
=0,0000155 M/L.s
PTHH: HCl + NaOH ——> NaCl + H2O
số mol HCl : n =0,05*0,2=0,01(mol)
==> số mol NaOH: n= 0,01(mol)
==> thể tích dung dịch NaOH cần dùng là: V=0,01/0,1= 0,1 (l)
Số oxi hoá của các nguyên tố halogen trong các hợp chất:
NaCl: -1
Cl2O7: +7
KClO3: +5
HClO: +1