

Nguyễn Tiến Thành
Giới thiệu về bản thân



































Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức:
\(V = \text{chi} \overset{ˋ}{\hat{\text{e}}} \text{u}\&\text{nbsp};\text{d} \overset{ˋ}{\text{a}} \text{i} \times \text{chi} \overset{ˋ}{\hat{\text{e}}} \text{u}\&\text{nbsp};\text{r}ộ\text{ng} \times \text{chi} \overset{ˋ}{\hat{\text{e}}} \text{u}\&\text{nbsp};\text{cao}\)
Với các kích thước đã cho:
- Chiều dài: \(x\)
- Chiều rộng: \(x + 1\)
- Chiều cao: \(x - 1\)
Ta có biểu thức thể tích:
\(V \left(\right. x \left.\right) = x \cdot \left(\right. x + 1 \left.\right) \cdot \left(\right. x - 1 \left.\right)\)
Nhận thấy \(\left(\right. x + 1 \left.\right) \left(\right. x - 1 \left.\right)\) là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương:
\(\left(\right. x + 1 \left.\right) \left(\right. x - 1 \left.\right) = x^{2} - 1\)
Nên thể tích có thể viết gọn lại:
\(V \left(\right. x \left.\right) = x \left(\right. x^{2} - 1 \left.\right) = x^{3} - x\)
x=4
Thay \(x = 4\) vào biểu thức \(V \left(\right. x \left.\right)\):
\(V \left(\right. 4 \left.\right) = 4^{3} - 4 = 64 - 4 = 60\)
Kết luận:
- Biểu thức thể tích: \(V \left(\right. x \left.\right) = x^{3} - x\)
- Thể tích tại \(x = 4\): \(V \left(\right. 4 \left.\right) = 60\) (đơn vị thể tích).
Lấy \(\frac{2 x^{4}}{x^{2}} = 2 x^{2}\), nhân \(2 x^{2}\) với \(\left(\right. x^{2} - 2 \left.\right)\):
\(2 x^{2} \cdot \left(\right. x^{2} - 2 \left.\right) = 2 x^{4} - 4 x^{2}\)
Trừ đi:
\(\left(\right. 2 x^{4} - 3 x^{3} - 3 x^{2} + 6 x - 2 \left.\right) - \left(\right. 2 x^{4} - 4 x^{2} \left.\right) = - 3 x^{3} + x^{2} + 6 x - 2\)
Lấy \(\frac{- 3 x^{3}}{x^{2}} = - 3 x\), nhân \(- 3 x\) với \(\left(\right. x^{2} - 2 \left.\right)\):
\(- 3 x \cdot \left(\right. x^{2} - 2 \left.\right) = - 3 x^{3} + 6 x\)
Trừ đi:
\(\left(\right. - 3 x^{3} + x^{2} + 6 x - 2 \left.\right) - \left(\right. - 3 x^{3} + 6 x \left.\right) = x^{2} - 2\)
Lấy \(\frac{x^{2}}{x^{2}} = 1\), nhân \(1\) với \(\left(\right. x^{2} - 2 \left.\right)\):
\(1 \cdot \left(\right. x^{2} - 2 \left.\right) = x^{2} - 2\)
Trừ đi:
\(\left(\right. x^{2} - 2 \left.\right) - \left(\right. x^{2} - 2 \left.\right) = 0\)
suy ra
- Thương: \(2 x^{2} - 3 x + 1\)
- Dư: \(0\) (phép chia hết)
(5x⋅4x2)+(5x⋅(−2x))+(5x⋅1)−(2x⋅10x2)−(2x⋅(−5x))−(2x⋅2)=−36
=20x3−10x2+5x−20x3+10x2−4x=−36
=
- \(20 x^{3} - 20 x^{3} = 0\)
- \(- 10 x^{2} + 10 x^{2} = 0\)
- \(5 x - 4 x = x\)
suy ra x=−36
(5x⋅4x2)+(5x⋅(−2x))+(5x⋅1)−(2x⋅10x2)−(2x⋅(−5x))−(2x⋅2)=−36
=20x3−10x2+5x−20x3+10x2−4x=−36
=
- \(20 x^{3} - 20 x^{3} = 0\)
- \(- 10 x^{2} + 10 x^{2} = 0\)
- \(5 x - 4 x = x\)
suy ra x=−36
còn các bệnh như
- Newcastle (dịch tả gà): Gà bị khó thở, chảy nước mũi, liệt chân, liệt cánh, chết nhanh.
- Gumboro (viêm túi huyệt): Gà bị tiêu chảy trắng, xù lông, bỏ ăn, giảm sức đề kháng.
- Cúm gia cầm (H5N1, H7N9): Gà sốt cao, sưng đầu, tím mào, chết nhanh.
- Tụ huyết trùng: Gà sốt cao, mào tím, tiêu chảy có máu.
- Bạch lỵ (Pullorum): Thường gặp ở gà con, gây tiêu chảy phân trắng, chết hàng loạt.
- Thương hàn: Gà tiêu chảy xanh hoặc vàng, ủ rũ, giảm ăn.
- Cầu trùng: Tiêu chảy phân đỏ, sụt cân nhanh.
- Giun sán: Kém ăn, còi cọc, bụng trướng.
- Mạt gà, rận gà: Ngứa ngáy, rụng lông, da bị tổn thương.
- Nấm phổi: Gây khó thở, ho, chảy nước mũi.
- Nấm diều: Lớp màng trắng trong miệng, chậm tiêu hóa.
- Ngộ độc thức ăn: Do ăn phải thức ăn mốc, ôi thiu, gây tiêu chảy, nôn mửa.