

Vũ Quốc Kỳ
Giới thiệu về bản thân



































a) Thể tích của hình hộp chữ nhật đã cho là:
\(V = x \left(\right. x - 1 \left.\right) \left(\right. x + 1 \left.\right) = x^{3} - x\)
b) Tại \(x = 4\), thể tích của hình hộp chữ nhật là:
\(V = 4^{3} - 4 = 60\) (đơn vị thể tích)
2x4 | \(- 3 x^{3}\) | \(- 3 x^{2}\) | \(+ 6 x\) | \(- 2\)
|
\(x^{2} - 2\) | |
\(2 x^{4}\) |
| \(- 4 x^{2}\) |
|
|
\(2 x^{2} - 3 x + 1\) | |
| \(-\) | \(- 3 x^{3}\) | \(+ x^{2}\) | \(+ 6 x\) | \(- 2\) |
|
| \(- 3 x^{3}\) |
| \(+ 6 x\) |
|
| |
|
| \(-\) | \(x^{2}\) |
| \(- 2\) |
|
|
| \(x^{2}\) |
| \(- 2\) |
| |
|
|
|
|
| \(0\) |
|
Vậy ta có phép chia hết và thương là \(Q = 2 x^{2} - 3 x + 1\).
5x(4x2−2x+1)−2x(10x2−5x+2)=−36
\(5 x . 4 x^{2} + 5 x . \left(\right. - 2 x \left.\right) + 5 x . 1 + \left(\right. - 2 x \left.\right) . 10 x^{2} + \left(\right. - 2 x \left.\right) . \left(\right. - 5 x \left.\right) + \left(\right. - 2 x \left.\right) . 2 = - 36\)
\(20 x^{3} + \left(\right. - 10 x^{2} \left.\right) + 5 x + \left(\right. - 20 x^{3} \left.\right) + 10 x^{2} + \left(\right. - 4 x \left.\right) = - 36\)
\(\left(\right. 20 x^{3} - 20 x^{3} \left.\right) + \left(\right. - 10 x^{2} + 10 x^{2} \left.\right) + \left(\right. 5 x - 4 x \left.\right) = - 36\)
\(x = - 36\)
Vậy \(x = - 36\).
a) \(P \left(\right. x \left.\right) + Q \left(\right. x \left.\right)\)
\(= \left(\right. x^{4} - 5 x^{3} + 4 x - 5 \left.\right) + \left(\right. - x^{4} + 3 x^{2} + 2 x + 1 \left.\right)\)
\(= x^{4} - 5 x^{3} + 4 x - 5 - x^{4} + 3 x^{2} + 2 x + 1\)
\(= \left(\right. x^{4} - x^{4} \left.\right) - 5 x^{3} + 3 x^{2} + \left(\right. 4 x + 2 x \left.\right) + \left(\right. 1 - 5 \left.\right)\)
\(= - 5 x^{3} + 3 x^{2} + 6 x - 4\)
b) \(R \left(\right. x \left.\right) = P \left(\right. x \left.\right) - Q \left(\right. x \left.\right)\)
\(= \left(\right. x^{4} - 5 x^{3} + 4 x - 5 \left.\right) - \left(\right. - x^{4} + 3 x^{2} + 2 x + 1 \left.\right)\)
\(= x^{4} - 5 x^{3} + 4 x - 5 + x^{4} - 3 x^{2} - 2 x - 1\)
\(= \left(\right. x^{4} + x^{4} \left.\right) - 5 x^{3} - 3 x^{2} + \left(\right. 4 x - 2 x \left.\right) + \left(\right. - 1 - 5 \left.\right)\)
\(= 2 x^{4} - 5 x^{3} - 3 x^{2} + 2 x - 6\)
a) Xét hai tam giác BADBAD và BFDBFD có:
ABD^=FBD^ABD=FBD (vì BDBD là tia phan giác của góc BB);
AB=BFAB=BF (ΔABFΔABF cân tại BB);
BDBD là cạnh chung;
Vậy ΔBAD=ΔBFDΔBAD=ΔBFD (c.g.c).
b) ΔBAD =Δ BFDΔBAD =Δ BFD suy ra BAD^=BFD^=100∘BAD=BFD=100∘ (hai góc tương ứng).
Suy ra DFE^=180∘−BFD^=80∘DFE=180∘−BFD=80∘. (1)
Tam giác ABCABC cân tại AA nên B^=C^=180∘−100∘2=40∘B=C=2180∘−100∘=40∘
Suy ra DBE^=20∘DBE=20∘.
Tương tự, tam giác BDEBDE cân tại BB nên BED^=180∘−20∘2=80∘BED=2180∘−20∘=80∘. (2)
Từ (1) và (2) suy ra ΔDEFΔDEF cân tại DD.
giả sử số máy cày của ba đội lần lượt là xx, yy, zz (máy).
Vì diện tích cày là như nhau nên số máy cày và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nên x.5=y.6=z.8⇒x24=y20=z15x.5=y.6=z.8⇒
x/24 =y/20=z/15
Đội thứ hai có nhiều hơn đội thứ ba 55 máy nên y−z=5y−z=5.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x24=y20=z15=y−z20−15=55=1
x/24=y/20=z/15=y-z/20-15=5/5=1
nên x=24x=24; y=20y=20; z=15z=15.
a) Ta có P(x)−Q(x)=(x3−3x2+x+1)−(2x3−x2+3x−4)P(x)−Q(x)=(x3−3x2+x+1)−(2x3−x2+3x−4)
=x3−3x2+x+1−2x3+x2−3x+4=x3−3x2+x+1−2x3+x2−3x+4
=−x3−2x2−2x+5=−x3−2x2−2x+5.
b) Thay x=1x=1 vào hai đa thức ta có:
P(1)= 13−3.12+1+1=0P(1)= 13−3.12+1+1=0
Q(1)= 2.13−12+3.1−4=0Q(1)= 2.13−12+3.1−4=0
Vậy x=1x=1 là nghiệm của cả hai đa thức P(x)P(x) và Q(x)Q(x).
a)2x = (-11)*(-4)
2x= 44
x=44/2
x= 22
vậy x =22
b)15-x/x+9=3/5
(15-x)*5 =3*(x+9)
75-5x = 3x+27
5x+3x=75-27
8x = 48
x= 48/8
x=6 vậy x= 6