Trần Thị Trà My

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Trần Thị Trà My
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

m(C6H10O5)n​​=40,5.10080=32,4 kg​

⇒ \(n_{\left(\left(\right. C_{6} H_{10} O_{5} \left.\right)\right)_{n}} = \frac{32 , 4}{162} = 0 , 2\) kmol

 ⇒ \(n_{e t h a n o l} = 0 , 2.2. \frac{78}{100} = 0 , 312\) kmol

⇒ \(V = \frac{m}{D} = \frac{0 , 312.1 0^{3} . 46}{0 , 8} = 17940\) mL = 17,94 L


Khi đun nước giếng khoan hoặc ở vùng có nước cứng tạm thời, muối Ca(HCO3)2 bị phân hủy tạo thành CaCO3 không tan, kết tủa thành lớp cặn trắng bám ở đáy ấm. Khi cho giấm ăn (chứa acetic acid – CH3COOH) vào, acid sẽ phản ứng với CaCO3 tạo thành muối tan, khí CO2 và nước. Nhờ đó lớp cặn dần tan đi.

CaCO3 ​+ 2CH3​COOH → (CH3​COO)2​Ca + CO2​↑ + H2​O


Theo đề bài, ta có sơ đồ:

\(\left(\left(\right. C\right)_{6} H_{10} O_{5} \left.\right)_{n} + n H_{2} O n C_{6} H_{12} O_{6} 2 n C_{2} H_{5} O H + 2 n \left(C O\right)_{2}\)

Khối lượng tinh bột trong 1 tấn sắn khô:

\(m_{\left(\right. C_{6} H_{10} O_{5} \left.\right)_{n}} = 1000.42 \% = 420\) kg

\(n_{\left(\right. C_{6} H_{10} O_{5} \left.\right)_{n}} = \frac{420}{162 n} = \frac{70}{27 n}\) kmol

\(n_{C_{2} H_{5} O H} = 2 n . \frac{70}{27 n} = \frac{140}{27}\) kmol

\(n_{C_{2} H_{5} O H} = \frac{140}{27} . 46.40 \% = 95 , 41\) gam

Thể tích ethanol nguyên chất thu được:

\(V = \frac{m}{D} = \frac{95 , 41}{0 , 8} = 119 , 3\) L

Thể tích cồn 70o thu được:

\(V = 119 , 3. \frac{100}{70} = 170 , 43\) L.

(1)CH2=CH2+HClCH3CH2Cl

\(\left(\right. 2 \left.\right) \left(C H\right)_{3} \left(C H\right)_{2} C l + N a O H \left(C H\right)_{3} \left(C H\right)_{2} O H + H C l\)

\(\left(\right. 3 \left.\right) \left(C H\right)_{3} \left(C H\right)_{2} O H + C u O \left(C H\right)_{3} C H O + C u + H_{2} O\)

\(\left(\right. 4 \left.\right) \left(C H\right)_{3} C H O + \left(B r\right)_{2} + H_{2} O \rightarrow \left(C H\right)_{3} C O O H + 2 H B r\)

a, Phương trình phản ứng:

\(C H_{3} C O O H + \left(\left(\right. C H_{3} \left.\right)\right)_{2} C H C H_{2} C H_{2} O H C H_{3} C O O C H_{2} C H_{2} C H \left(\left(\right. C H_{3} \left.\right)\right)_{2} + H_{2} O\)

Số mol isoamylic alcohol:

\(n_{\left(\left(\right. C H_{3} \left.\right)\right)_{2} C H C H_{2} C H_{2} O H} = \frac{2 , 2}{88} = 0 , 025\) mol

Số mol acetic acid:

\(n_{C H_{3} C O O H} = \frac{2 , 2}{60} = 0 , 037\) mol

Vì phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1 : 1, nisoamylic acohol < nacetic acid nên ta tính khối lượng ester tạo ra theo số mol của isoamylic acid.

Theo phương trình phản ứng:

\(n_{e s t e r} = n_{a l c o h o l} = 0 , 025\) mol

Hiệu suất phản ứng là 70% nên khối lượng ester thu được thực tế:

\(m_{e s t e r} = n_{e s t e r} . M_{e s t e r} = 0 , 025.130.70 \% = 2 , 275\) gam.


Thể tích ethanol:

\(V_{C_{2} H_{5} O H} = \frac{m}{D} = \frac{20}{0 , 8} = 25\) mL

Nếu dùng loại rượu có độ cồn 36% thì thể tích tương ứng của loại này để chứa 2 đơn vị cồn:

\(V_{r ượ u} = \frac{25.100}{36} = 69 , 4\) mL

Vậy thể tích rượu 36% tương ứng với 2 đơn vị cồn là 69,4 mL.


CH3CH2CH2CH2CHONaBH4CH3CH2CH2CH2CH2OH

\(C H_{3} C H_{2} C H \left(\right. C H_{3} \left.\right) C H O C H_{3} C H_{2} C H \left(\right. C H_{3} \left.\right) C H_{2} O H\)

\(C H_{3} C H \left(\right. C H_{3} \left.\right) C H_{2} C H O C H_{3} C H \left(\right. C H_{3} \left.\right) C H_{2} C H_{2} O H\)

\(C H_{3} C \left(\left(\right. C H_{3} \left.\right)\right)_{2} C H O C H_{3} C \left(\left(\right. C H_{3} \left.\right)\right)_{2} C H_{2} O H\)