

Đào Khánh Linh
Giới thiệu về bản thân



































-
Fe → FeSO₄
Fe+H2SO4→FeSO4+H2Fe+H2SO4→FeSO4+H2 -
FeSO₄ → Fe(OH)₂
FeSO4+2NaOH→Fe(OH)2+Na2SO4FeSO4+2NaOH→Fe(OH)2+Na2SO4 -
Fe(OH)₂ → FeCl₂
Fe(OH)2+2HCl→FeCl2+2H2OFe(OH)2+2HCl→FeCl2+2H2O -
FeCl₂ → Fe(NO₃)₂
FeCl2+2HNO3→Fe(NO3)2+2HClFeCl2+2HNO3→Fe(NO3)2+2HCl
Ví dụ về phản ứng thu nhiệt:
Phản ứng giữa N₂ và O₂ tạo thành NO (nitơ oxit) là một phản ứng thu nhiệt:
N2(g)+O2(g)→t°2NO(g)N2(g)+O2(g)t°2NO(g)
Phản ứng này cần nhiệt để xảy ra, do đó là phản ứng thu nhiệt.
Ví dụ về phản ứng tỏa nhiệt:
Phản ứng giữa Fe và O₂ tạo thành Fe₂O₃ (oxit sắt) là một phản ứng tỏa nhiệt:
3Fe(s)+O2(g)→Fe2O3(s)+nhiệt3Fe(s)+O2(g)→Fe2O3(s)+nhiệt
Phản ứng này giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt, vì vậy đây là phản ứng tỏa nhiệt.
BaO,P2O5,CO2
Biến đổi vật lý: a,d,e Biến đổi hóa học:b,c,g
- a) Hiện tượng: Kết tủa AgCl trắng. Phương trình hóa học:
CaCl2(aq)+2AgNO3(aq)→Ca(NO3)2(aq)+2AgCl(s)CaCl2(aq)+2AgNO3(aq)→Ca(NO3)2(aq)+2AgCl(s)
-
b) Khối lượng chất rắn sinh ra là 1,085 g.
-
c) Nồng độ mol của AgNO₃ còn lại trong dung dịch sau phản ứng là 0,0622 M.
Khối lượng muối khan thu được là 25,843 g.
1 Lắp đặt hệ thống xử lý khí thải 2 Cải tiến quy trình sản xuất 3 Giám sát và kiểm tra khí thải thường xuyên
1 Lắp đặt hệ thống xử lý khí thải 2 Cải tiến quy trình sản xuất 3 Giám sát và kiểm tra khí thải thường xuyên
-
P → P₂O₅
4P+5O2→2P2O54P+5O2→2P2O5 -
P₂O₅ → H₃PO₄
P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4 -
H₃PO₄ → Na₃PO₄
2H3PO4+3NaOH→2Na3PO4+3H2O2H3PO4+3NaOH→2Na3PO4+3H2O -
Na₃PO₄ → Ca₃(PO₄)₂
3Na3PO4+3CaCl2→Ca3(PO4)2+6NaCl
Để thu được bạc tinh khiết từ bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng và nhôm, bạn có thể làm theo phương pháp sau:
-
Tách đồng: Dùng axit nitric (HNO₃) để hòa tan đồng (Cu). Bạc không phản ứng và sẽ còn lại dưới dạng rắn.
-
Tách nhôm: Dùng dung dịch NaOH (kiềm) để hòa tan nhôm (Al). Bạc không phản ứng và sẽ còn lại dưới dạng rắn.