

Lê Phương Mai
Giới thiệu về bản thân



































Sử dụng danh sách liệt kê Bullets giúp thông tin được trình bày rõ ràng, dễ đọc, dễ hiểu và có cấu trúc hơn. Nó giúp người đọc nhanh chóng nắm bắt các ý chính mà không bị rối mắt bởi quá nhiều chữ trong một đoạn văn dài. Ngoài ra, Bullet points còn tạo sự trực quan, giúp làm nổi bật các thông tin quan trọng, tăng tính hấp dẫn cho bài viết và giúp người đọc nhớ nội dung lâu hơn. Điều này đặc biệt quan trọng trong các bài trình chiếu hoặc văn bản báo cáo, nơi mà việc truyền tải thông tin một cách nhanh chóng và hiệu quả là cần thiết.
Cần tránh sử dụng chữ màu vàng trên nền màu trắng trong thiết kế bài trình chiếu vì độ tương phản kém, khiến chữ khó nhìn và giảm khả năng đọc. Màu vàng và trắng đều là màu sáng, khi kết hợp sẽ làm nội dung trở nên mờ nhạt, đặc biệt trong môi trường có ánh sáng mạnh. Người xem phải cố gắng tập trung hơn, dễ gây mỏi mắt và mất tập trung. Ngoài ra, cách phối màu này có thể tạo cảm giác thiếu chuyên nghiệp, làm giảm hiệu quả truyền đạt. Để khắc phục, nên sử dụng chữ màu đậm trên nền sáng hoặc chữ màu sáng trên nền tối để tăng độ tương phản và dễ đọc hơn.
Để hạn chế khí thải độc hại từ các nhà máy, xí nghiệp, có thể đề xuất một số biện pháp sau:
-
Sử dụng công nghệ lọc khí hiện đại để giảm khí thải.
-
Chuyển sang sử dụng năng lượng sạch như điện mặt trời, gió.
-
Trồng cây xanh xung quanh khu công nghiệp để hấp thụ CO₂.
-
Tái chế và sử dụng lại nguyên liệu để giảm lượng khí thải.
-
Thực hiện giám sát và kiểm tra định kỳ lượng khí thải.
a) CaCl2 + 2AgNO3 →Ca(NO3)2 + 2AgCl↓
⇒ Xuất hiện kết tủa trắng.
b) nCaCl2nCaCl2 = 0,02 (mol); nAgNO3nAgNO3= 0,01 (mol) ⇒ AgNO3 hết, CaCl2 dư.
⇒ nAgClnAgCl = nAgNO3nAgNO3= 0,01 (mol) ⇒ mAgClmAgCl = 1,435 (g).
c) Dung dịch sau phản ứng gồm: CaCl2 dư (0,015 mol) và Ca(NO3)2 (0,005 mol).
Thể tích dung dịch sau phản ứng là 30 + 70 = 100 (ml) = 0,1 (l).
⇒ Nồng độ mol của CaCl2 và Ca(NO3)2 lần lượt là 0,15 M và 0,05 M.
a) CaCl2 + 2AgNO3 →Ca(NO3)2 + 2AgCl↓
⇒ Xuất hiện kết tủa trắng.
b) nCaCl2nCaCl2 = 0,02 (mol); nAgNO3nAgNO3= 0,01 (mol) ⇒ AgNO3 hết, CaCl2 dư.
⇒ nAgClnAgCl = nAgNO3nAgNO3= 0,01 (mol) ⇒ mAgClmAgCl = 1,435 (g).
c) Dung dịch sau phản ứng gồm: CaCl2 dư (0,015 mol) và Ca(NO3)2 (0,005 mol).
Thể tích dung dịch sau phản ứng là 30 + 70 = 100 (ml) = 0,1 (l).
⇒ Nồng độ mol của CaCl2 và Ca(NO3)2 lần lượt là 0,15 M và 0,05 M.
Phản ứng thu nhiệt: Lấy một chút đá viên vào nước lạnh. Khi đá tan, nước sẽ lạnh hơn vì nhiệt được hấp thụ từ môi trường. Đây là phản ứng thu nhiệt.
Phản ứng tỏa nhiệt: Khi đốt than để sưởi ấm, nhiệt được giải phóng ra ngoài. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
Các chất oxide là: BaO, CO₂, NO và P₂O₅.