

Tạ Đức Long
Giới thiệu về bản thân



































a) Có thể chọn 1 trong 3 cách tạo bảng gồm 2 hàng, 3 cột là:
Cách 1: Tại thẻ Insert, trong nhóm lệnh Tables/chọn Table/di chuột để chọn số ô tương ứng theo yêu cầu và click.
Cách 2: Tại thẻ Insert, trong nhóm lệnh Tables/chọn Table/chọn Insert Table/nhập 3 tại Number of columns/nhập 2 tại Number of rows/chọn OK.
b) Thao tác tách 1 ô thành 2 cột trong bảng:
Bước 1. Nháy chuột vào ô cần tách.
Bước 2. Nháy chuột phải, chọn Split Cells.
Bước 3. Nhập 2 tại Number of columns, nhập 1 tại Number of rows.
Bước 4. Chọn OK.
a) Thao tác căn thẳng hai lề cho đoạn văn bản:
Bước 1. Bôi đen đoạn văn bản.
Bước 2. Tại thẻ Home, trong nhóm lệnh Paragraph, chọn biểu tượng Justify.
b)
- Thao tác chọn hướng trang ngang: Tại thẻ Layout, trong nhóm lệnh Page Setup, chọn Orientation, chọn Landscape.
- Thao tác chọn khổ giấy A4 cho trang văn bản: Tại thẻ Layout, trong nhóm lệnh Page Setup, chọn Size, chọn A4
a) Hậu quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra là thông tin cá nhân của anh M có thể bị kẻ xấu lợi dụng để thực hiện hành vi lừa đảo, chiếm đoạt tài sản hoặc mạo danh thực hiện các giao dịch tài chính trái phép.
b)Nếu là bạn của anh M, em sẽ khuyên anh M ngay lập tức liên hệ với ngân hàng để kiểm tra và khóa tài khoản nếu có dấu hiệu bất thường, đồng thời báo cáo vụ việc với cơ quan chức năng để ngăn chặn nguy cơ bị lạm dụng thông tin.
ao:600(m^2)
a)-2/11
b)7
a)>
b)=
Số học sinh giỏi của lớp 6A là:
7/20
⋅40=14 (học sinh)
Số học sinh trung bình của lớp 6A là:
1/818⋅40=5
⋅40=5 (học sinh)
Số học sinh khá của lớp 6A là:
14+5=1914+5=19 (học sinh)
Số học sinh yếu của lớp 6A là:
40−(14+5+19)=240−(14+5+19)=2 (học sinh)
a) 1/2 * 4/3 - 20/3 * 4/5 = 2/3 - 16/3 = -14/3
b) 3/7 + (-6)/19 + 4/7 + (-13)/19 = (3/7 + 4/7) + ((-6)/19 + (-13)/19) = 7/7 + (-19)/19 = 1 + (-1) = 0
c) 3/5 * 8/9 - 7/9 * 3/5 + 3/5 * 26/9 = 3/5 * (8/9 - 7/9 + 26/9) = 3/5 * 27/9 = 3/5 * 3 = 9/5
a. Các chất có thề tổn tại ở ba thể cơ bản khác nhau, đó là rắn, lỏng, khí.
b. Mỗi chất có một số tính chất khác nhau khi tổn tại ở các thề khác nhau.
c. Mọi vật thể đểu do chất tạo nên. Vật thể có sẵn trong tự nhiên/ thiên nhiên được gọi là vật thể tự nhiên; Vật thể do con người tạo ra được gọi là vật thể nhân tạo.
d. Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của sự sống mà vật vô sinh không có.
e. Chất có các tính chất vật lí như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.
f. Muốn xác định tính chất vật lí ta phải sử dụng các phép đo.
a. Các chất có thề tổn tại ở ba thể cơ bản khác nhau, đó là rắn, lỏng, khí.
b. Mỗi chất có một số tính chất khác nhau khi tổn tại ở các thề khác nhau.
c. Mọi vật thể đểu do chất tạo nên. Vật thể có sẵn trong tự nhiên/ thiên nhiên được gọi là vật thể tự nhiên; Vật thể do con người tạo ra được gọi là vật thể nhân tạo.
d. Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của sự sống mà vật vô sinh không có.
e. Chất có các tính chất vật lí như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.
f. Muốn xác định tính chất vật lí ta phải sử dụng các phép đo.