

Phan Sỹ Lê Hoàn
Giới thiệu về bản thân



































Elip có hai tiêu điểm là \(P\), \(Q\) và có chu vi của hình chữ nhật cơ sở bằng \(32\) nên ta có \(\left{\right. & a^{2} - b^{2} = c^{2} = 4^{2} = 16 \\ & 2 \left(\right. 2 a + 2 b \left.\right) = 32 \Leftrightarrow \left{\right. & a^{2} - b^{2} = 16 \\ & a + b = 8\)
\(\Leftrightarrow \left{\right. & a = 8 - b \\ & \left(\left(\right. 8 - b \left.\right)\right)^{2} - b^{2} = 16 \Leftrightarrow \left{\right. & a = 5 \\ & b = 3\).
Vậy phương trình chính tắc của Elip là \(\frac{x^{2}}{5^{2}} + \frac{y^{2}}{3^{2}} = 1\).
a) Phương trình chính tắc của elip có dạng \(\left(\right. E \left.\right) : \frac{x^{2}}{a^{2}} + \frac{y^{2}}{b^{2}} = 1\) với \(a > b > 0\).
Vì \(M \left(\right. \frac{3}{\sqrt{5}} ; \frac{4}{\sqrt{5}} \left.\right) \in \left(\right. E \left.\right)\) nên \(\frac{9}{5 a^{2}} + \frac{16}{5 b^{2}} = 1 \left(\right. * \left.\right)\).
Ta có \(\hat{F_{1} M F_{2}} = 9 0^{\circ} \&\text{nbsp}; \Rightarrow O M = \frac{F_{1} F_{2}}{2} = c \Rightarrow c^{2} = O M^{2} = \frac{9}{5} + \frac{16}{5} = 5\)
\(\Rightarrow a^{2} = b^{2} + c^{2} = b^{2} + 5\).
Do đó \(\left(\right. * \left.\right) \Leftrightarrow \frac{9}{5 \left(\right. b^{2} + 5 \left.\right)} + \frac{16}{5 b^{2}} = 1 \Leftrightarrow 9 b^{2} + 16 b^{2} + 80 = 5 b^{2} \left(\right. b^{2} + 5 \left.\right)\)
\(\Leftrightarrow b^{4} = 16 \Leftrightarrow b^{2} = 4 \Rightarrow a^{2} = 9\).
Vậy phương trình chính tắc của elip là \(\left(\right. E \left.\right) : \frac{x^{2}}{9} + \frac{y^{2}}{4} = 1\).
b) Gọi phương trình chính tắc của \(\left(\right. E \left.\right)\) là: \(\frac{x^{2}}{a^{2}} + \frac{y^{2}}{b^{2}} = 1\) với \(a > b > 0\), \(c = \sqrt{a^{2} - b^{2}} > 0\).
Độ dài trục lớn là \(2 a\), các đỉnh trên trục nhỏ là \(B_{1} \left(\right. 0 ; b \left.\right) , B_{2} \left(\right. 0 ; - b \left.\right)\) và các tiêu điểm \(F_{1} \left(\right. c ; 0 \left.\right)\), \(F_{2} \left(\right. - c ; 0 \left.\right)\).
Do độ dài trục lớn của \(\left(\right. E \left.\right)\) bằng \(4 \sqrt{2}\) nên: \(2 a = 4 \sqrt{2} \Leftrightarrow a = 2 \sqrt{2}\).
Do các đỉnh trên trục nhỏ và các tiêu điểm của \(\left(\right. E \left.\right)\) cùng nằm trên một đường tròn nên ta có: \(b = c \Leftrightarrow b = \sqrt{a^{2} - b^{2}}\).
Thay \(a = 2 \sqrt{2}\) vào đẳng thức trên ta được \(b = \sqrt{\left(\left(\right. 2 \sqrt{2} \left.\right)\right)^{2} - b^{2}}\).
Do \(b > 0\) nên ta được \(b = 2\).
Vậy phương trình chính tắc của \(\left(\right. E \left.\right)\) là: \(\frac{x^{2}}{8} + \frac{y^{2}}{4} = 1\).
a) Đường tròn \(\left(\right. C \left.\right)\) đường kính \(M N\) có tâm \(I\) là trung điểm của \(M N\) và bán kính \(R = \frac{M N}{2} .\)
Ta có: \(\left{\right. & x_{I} = \frac{x_{M} + x_{N}}{2} = \frac{2 + \left(\right. - 2 \left.\right)}{2} = 0 \\ & y_{I} = \frac{y_{M} + y_{N}}{2} = \frac{- 2 + 2}{2} = 0\).
Vậy \(I \left(\right. 0 ; 0 \left.\right)\).
Ta có: \(R = \frac{M N}{2} = \frac{\sqrt{\left(\left(\right. - 2 - 2 \left.\right)\right)^{2} + \left(\left(\right. 2 + 2 \left.\right)\right)^{2}}}{2} = 2 \sqrt{2} .\)
Vậy phương trình đường tròn \(\left(\right. C \left.\right) : x^{2} + y^{2} = 8.\)
b) Giao điểm của \(\left(\right. C \left.\right)\) và \(O x\) là \(A \left(\right. 2 \sqrt{2} ; 0 \left.\right)\) và \(B \left(\right. - 2 \sqrt{2} ; 0 \left.\right)\).
Gọi phương trình chính tắc của elip \(\left(\right. E \left.\right)\) là: \(\frac{x^{2}}{a^{2}} + \frac{y^{2}}{b^{2}} = 1\) với \(a > b > 0\).
Độ dài trục lớn của elip bằng \(8\) nên \(2 a = 8 \Rightarrow a = 4\).
\(A \left(\right. 2 \sqrt{2} ; 0 \left.\right)\) và \(B \left(\right. - 2 \sqrt{2} ; 0 \left.\right)\) là các tiêu điểm của elip nên \(c = 2 \sqrt{2}\).
Do đó \(b^{2} = a^{2} - c^{2} = 16 - 8 = 8\).
Vậy phương trình elip là \(\frac{x^{2}}{16} + \frac{y^{2}}{8} = 1\).
Biết elip \(\left(\right. E \left.\right) : \frac{x^{2}}{a^{2}} + \frac{y^{2}}{b^{2}} = 1\) \(\left(\right. a > b > 0 \left.\right)\) đi qua hai điểm \(A \left(\right. 2 ; 0 \left.\right)\), \(B \left(\right. 1 ; \frac{\sqrt{3}}{2} \left.\right)\). Tìm \(a , b\).
Hướng dẫn giải:
Vì elip \(\left(\right. E \left.\right) : \frac{x^{2}}{a^{2}} + \frac{y^{2}}{b^{2}} = 1\) đi qua hai điểm \(A \left(\right. 2 ; 0 \left.\right)\), \(B \left(\right. 1 ; \frac{\sqrt{3}}{2} \left.\right)\) nên ta có hệ phương trình:
\(\left{\right. & \frac{4}{a^{2}} = 1 \\ & \frac{1}{a^{2}} + \frac{\frac{3}{4}}{b^{2}} = 1 \Leftrightarrow \left{\right. & \frac{1}{a^{2}} = \frac{1}{4} \\ & \frac{1}{b^{2}} = 1 \Leftrightarrow \left{\right. & a^{2} = 4 \\ & b^{2} = 1 \Leftrightarrow \left{\right. & a = 2 \\ & b = 1\).
Vậy \(a = 2\), \(b = 1\).
Do \(M\) nhìn \(F_{1} , F_{2}\) dưới một góc vuông nên \(M\) nằm trên đường tròn \(\left(\right. C \left.\right)\) nhận \(F_{1} F_{2}\) là đường kính.
Suy ra \(\left(\right. C \left.\right)\) có tâm \(O\) và bán kính \(R = \frac{F_{1} F_{2}}{2} = \sqrt{5} .\)
Phương trình đường tròn \(\left(\right. C \left.\right)\): \(x^{2} + y^{2} = 5\).
Điểm \(M\) là tọa độ giao điểm của \(\left(\right. E \left.\right)\) và \(\left(\right. C \left.\right)\).
Do đó tọa độ \(M\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left{\right. & \frac{x^{2}}{9} + \frac{y^{2}}{4} = 1 \\ & x^{2} + y^{2} = 5 \left(\right. I \left.\right)\)
Giải hệ \(\left(\right. I \left.\right)\) ta được: \(M_{1} \left(\right. \frac{3}{\sqrt{5}} ; \frac{4}{\sqrt{5}} \left.\right) ; M_{2} \left(\right. - \frac{3}{\sqrt{5}} ; \frac{4}{\sqrt{5}} \left.\right) ; M_{3} \left(\right. \frac{3}{\sqrt{5}} ; - \frac{4}{\sqrt{5}} \left.\right) ; M_{4} \left(\right. - \frac{3}{\sqrt{5}} ; - \frac{4}{\sqrt{5}} \left.\right)\).
Gọi phương trình chính tắc của elip \(\left(\right. E \left.\right)\) là: \(\frac{x^{2}}{a^{2}} + \frac{y^{2}}{b^{2}} = 1 , a > b > 0\).
Do elip \(\left(\right. E \left.\right)\) đi qua hai điểm \(M \left(\right. 2 ; 2 \sqrt{6} \left.\right)\) và \(N \left(\right. 4 ; - \sqrt{15} \left.\right)\) nên ta có hệ phương trình:
\(\left{\right. & \frac{4}{a^{2}} + \frac{24}{b^{2}} = 1 \\ & \frac{16}{a^{2}} + \frac{15}{b^{2}} = 1 \Leftrightarrow \left{\right. & \frac{1}{a^{2}} = \frac{1}{36} \\ & \frac{1}{b^{2}} = \frac{1}{27} \Leftrightarrow \left{\right. & a^{2} = 36 \\ & b^{2} = 27 \Rightarrow \left{\right. & a = 6 \\ & b = 3 \sqrt{3} \\ & c = \sqrt{a^{2} - b^{2}} = 3\).
Vậy:
+ Phương trình chính tắc của \(\left(\right. E \left.\right) : \frac{x^{2}}{36} + \frac{y^{2}}{27} = 1\).
+ Tiêu điểm \(F_{1} \left(\right. - 3 ; 0 \left.\right) , F_{2} \left(\right. 3 ; 0 \left.\right)\).
+ Tâm sai \(e = \frac{c}{a} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).
Ta có \(F_{1} \left(\right. - \sqrt{3} ; 0 \left.\right)\), \(F_{2} \left(\right. \sqrt{3} ; 0 \left.\right)\).
Gọi \(M \left(\right. x ; y \left.\right)\), ta có \(M \in \left(\right. E \left.\right) \Leftrightarrow \frac{x^{2}}{4} + y^{2} = 1\) \(\left(\right. 1 \left.\right)\).
Mặt khác ta có \(\overset{\rightarrow}{M F_{1}} \left(\right. - \sqrt{3} - x ; - y \left.\right) ; \overset{\rightarrow}{M F_{2}} \left(\right. \sqrt{3} - x ; - y \left.\right)\).
Do \(M F_{1} \bot M F_{2}\) nên \(\overset{\rightarrow}{M F_{1}} . \overset{\rightarrow}{M F_{2}} = 0 \Leftrightarrow \left(\right. x - \sqrt{3} \left.\right) \left(\right. x + \sqrt{3} \left.\right) + y^{2} = 0 \Leftrightarrow x^{2} + y^{2} = 3\) \(\left(\right. 2 \left.\right)\).
Từ \(\left(\right. 1 \left.\right)\) và \(\left(\right. 2 \left.\right)\) ta có \(\left{\right. & \frac{x^{2}}{4} + y^{2} = 1 \\ & x^{2} + y^{2} = 3 .\)
Suy ra \(M \left(\right. \frac{2 \sqrt{6}}{3} ; \frac{\sqrt{3}}{3} \left.\right)\) hoặc \(M \left(\right. \frac{2 \sqrt{6}}{3} ; - \frac{\sqrt{3}}{3} \left.\right)\) hoặc \(M \left(\right. - \frac{2 \sqrt{6}}{3} ; \frac{\sqrt{3}}{3} \left.\right)\) hoặc \(M \left(\right. - \frac{2 \sqrt{6}}{3} ; - \frac{\sqrt{3}}{3} \left.\right) .\)
Vậy \(M \left(F_{1}\right)^{2} + M \left(F_{2}\right)^{2} = 2 \left(\right. x^{2} + y^{2} \left.\right) + 6 = 12.\)
\(S_{\Delta M F_{1} F_{2}} = \frac{1}{2} M F_{1} . M F_{2} = \frac{1}{2} . \sqrt{\left(\left(\right. x + \sqrt{3} \left.\right)\right)^{2} + y^{2}} . \sqrt{\left(\left(\right. x - \sqrt{3} \left.\right)\right)^{2} + y^{2}} = \frac{1}{2} \sqrt{\left(\left(\right. x^{2} - 3 \left.\right)\right)^{2} + y^{2} \left(\right. x^{2} + 6 \left.\right) + y^{4}} = 1.\)
Đặt \(\left(\right. E \left.\right) : \frac{x^{2}}{a^{2}} + \frac{y^{2}}{b^{2}} = 1 , \left(\right. a > b > 0 \left.\right)\).
Ta có \(\left{\right. & a^{2} = 36 \\ & b^{2} = 25 \Rightarrow \left{\right. & a = 6 \\ & b = 5 \Rightarrow c = \sqrt{11}\).
Tiêu điểm: \(F_{1} \left(\right. - \sqrt{11} ; 0 \left.\right) , F_{2} \left(\right. \sqrt{11} ; 0 \left.\right)\).
Tiêu cự: \(F_{1} F_{2} = 2 c = 2 \sqrt{11}\).
Trục lớn: \(A_{1} A_{2} = 2 a = 12\).
Trục bé: \(B_{1} B_{2} = 2 b = 10\).
Tâm sai: \(e = \frac{c}{a} = \frac{\sqrt{11}}{6}\).