HOÀNG ANH QUÝ

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của HOÀNG ANH QUÝ
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Tính số mol CO2 và H2O:

n(CO2) = 14,08 gam / 44 gam/mol = 0,32 moln(H2O) = 7,56 gam / 18 gam/mol = 0,42 mol

Xác định dãy đồng đẳng của hai hydrocarbon:

Vì n(H2O) > n(CO2), hai hydrocarbon thuộc dãy đồng đẳng ankan (CnH2n+2).

Tìm số nguyên tử carbon trung bình (n) trong hỗn hợp X:

n = n(CO2) / [n(H2O) - n(CO2)] = 0,32 mol / (0,42 mol - 0,32 mol) = 3,2

Xác định công thức phân tử của hai hydrocarbon:

Hai hydrocarbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng ankan phải có số nguyên tử carbon là 3 và 4.

Vậy hai hydrocarbon là C3H8 (propan) và C4H10 (butan).

1) CH3-CH2-CH3 + Cl2 → CH3-CHCl-CH3 + HCl

2) CH≡CH + 2H2 → CH3-CH3

3) CH3-CH=CH2 + HBr → CH3-CHBr-CH3

4) C3H6 6+ 3Cl→ C6H6Cl6

5) CH3-CH(OH)-CH3 + CuO → CH3-CO-CH3 + Cu + H2O

Tính khối lượng tinh bột trong gạo:

Gạo Khang Dân chứa 80% tinh bột.

Khối lượng tinh bột = 40,5 kg x 80% = 32,4 kg = 32400 gam

Tính khối lượng ethanol theo lý thuyết:

Phương trình phản ứng lên men tinh bột thành ethanol: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Từ phương trình, ta thấy 1 mol tinh bột tạo ra 2 mol ethanol.

Khối lượng mol tinh bột (C6H10O5)n ≈ 162n gam/mol

Khối lượng mol ethanol (C2H5OH) = 46 gam/mol

Khối lượng ethanol theo lý thuyết = (32400 gam / 162n gam/mol) x 2 x 46 gam/mol = 18400 gam = 18,4 kg

Tính khối lượng ethanol thực tế:

Hiệu suất của quá trình là 78%.

Khối lượng ethanol thực tế = 18,4 kg x 78% = 14,352 kg = 14352 gam

Tính thể tích ethanol:

Khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL.

Thể tích ethanol = Khối lượng ethanol / Khối lượng riêng

Thể tích ethanol = 14352 gam / 0,8 g/mL = 17940 mL = 17,94 lít

Khối lượng alkene trong hỗn hợp X: Khối lượng dung dịch brom tăng = Khối lượng alkene phản ứng = 0,8 gam

Khối lượng alkane trong hỗn hợp X: Khối lượng alkane = Khối lượng hỗn hợp X - Khối lượng alkene Khối lượng alkane = 2,0 gam - 0,8 gam = 1,2 gam

Phần trăm khối lượng của alkene trong hỗn hợp X: % khối lượng alkene = (Khối lượng alkene / Khối lượng hỗn hợp X) x 100% % khối lượng alkene = (0,8 gam / 2,0 gam) x 100% = 40%

Phần trăm khối lượng của alkane trong hỗn hợp X: % khối lượng alkane = (Khối lượng alkane / Khối lượng hỗn hợp X) x 100% % khối lượng alkane = (1,2 gam / 2,0 gam) x 100% = 60%

(1) CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

(2) C2H2 + H2 → C2H2 (xúc tác Pd/PbCO3, t°)

(3) C2H4 + H2O → C2H5OH (xúc tác H2SO4 loãng, t°)

(4) C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O (t°)