

Lê Hồng Tâm
Giới thiệu về bản thân



































a) \(\frac{- 5}{9} + \frac{8}{15} + \frac{- 2}{11} + \frac{4}{- 9} + \frac{7}{15} = \left(\right. \frac{- 5}{9} + \frac{- 4}{9} \left.\right) + \left(\right. \frac{8}{15} + \frac{7}{15} \left.\right) + \frac{- 2}{11}\)
\(= \frac{- 9}{9} + \frac{15}{15} + \frac{- 2}{11}\)
\(= - 1 + 1 + \frac{- 2}{11}\)
\(= 0 + \frac{- 2}{11} = \frac{- 2}{11}\).
b) \(\left(\right. \frac{7}{2} . \frac{5}{6} \left.\right) + \left(\right. \frac{7}{6} : \frac{2}{7} \left.\right)\)
\(= \left(\right. \frac{7}{2} . \frac{5}{6} \left.\right) + \left(\right. \frac{7}{6} . \frac{7}{2} \left.\right)\)
\(= \frac{7}{2} . \left(\right. \frac{5}{6} + \frac{7}{6} \left.\right)\)
\(= \frac{7}{2} . 2\)
\(= 7\)
a) Có \(\frac{- 3}{8} = \frac{- 9}{24} ; \frac{5}{- 12} = \frac{- 10}{12}\)
Vì \(\frac{- 9}{24} > \frac{- 10}{24}\) nên \(\frac{- 3}{8} > \frac{5}{- 12}\).
b) Có \(\frac{3131}{5252} = \frac{3131 : 101}{5252 : 101} = \frac{31}{52}\).
Vậy \(\frac{3131}{5252} = \frac{31}{52}\).
Dù hầu hết thực vật có hoa lưỡng tính nhưng ít khi tự thụ phấn vì chúng có nhiều cơ chế hạn chế hiện tượng này nhằm tăng biến dị di truyền. Các cơ chế gồm: nhị và nhuỵ không chín đồng thời, cấu trúc hoa bất lợi cho tự thụ phấn, hiện tượng tự bất thụ phấn (hạt phấn không thể thụ tinh noãn cùng hoa). Ngoài ra, sự thụ phấn chủ yếu nhờ côn trùng, gió... nên phấn thường rơi vào hoa khác, giúp tăng khả năng thích nghi cho loài.
a) M(x)=A(x)-2B(x)+C(x)
⇔M(x)=2x^5-4x^3+
81 giờ (h) hay gọi là 3 ngày 9 giờ.
Lý do là:
1 ngày = 24 giờ,
- Phương trình phản ứng:
\(C H_{3} C O O H + C_{2} H_{5} O H \overset{H_{2} S O_{4}}{\rightarrow} C H_{3} C O O C_{2} H_{5} + H_{2} O\) - Số mol acetic acid: \(0 , 1\) mol
- Số mol ethanol: \(0 , 113\) mol
- Chất giới hạn: acetic acid (0,1 mol)
- Khối lượng ester lý thuyết: \(0 , 1 \times 88 = 8 , 8\) g
- Khối lượng ester thực tế: 5,28 g
- Hiệu suất:
\(\frac{5 , 28}{8 , 8} \times 100 \% = 60 \%\)
Kết quả: Hiệu suất = 60%.
a. Phương trình phản ứng:
\(C_{5} H_{11} O H + C H_{3} C O O H \overset{H_{2} S O_{4}}{\rightarrow} C_{5} H_{11} C O O C H_{3} + H_{2} O\)
b. Tính m:
- Số mol isoamylic alcohol = \(0 , 025 \&\text{nbsp};\text{mol}\).
- Số mol ester = 0,025 mol.
- Khối lượng isoamyl acetate (nếu hiệu suất 100%) = \(0 , 025 \times 130 = 3 , 25 \&\text{nbsp};\text{g}\).
- Khối lượng ester thực tế = \(3 , 25 \times 0 , 7 = 2 , 275 \&\text{nbsp};\text{g}\).
Vậy, \(m = 2 , 275 \&\text{nbsp};\text{g}\).
B(x)=−3x4+5x3+9x−7
- Mỗi đơn vị uống chuẩn chứa 10 gam cồn nguyên chất. Nam giới có thể uống tối đa 2 đơn vị mỗi ngày, tức là 20 gam cồn.
- Rượu có độ cồn 36% có nghĩa là trong mỗi 100 gam rượu, có 36 gam cồn nguyên chất.
- Để có 20 gam cồn, lượng rượu cần là:
\(\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{r}ượ\text{u} = \frac{20}{0 , 36} = 55 , 56 \&\text{nbsp};\text{gam}\&\text{nbsp};\text{r}ượ\text{u}\) - Khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/ml, tức là mỗi ml rượu nặng 0,8 gam. Vậy, thể tích rượu cần là:
\(\text{Th}ể\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\imath} \text{ch}\&\text{nbsp};\text{r}ượ\text{u} = \frac{55 , 56}{0 , 8} = 69 , 45 \&\text{nbsp};\text{ml} = 0 , 06945 \&\text{nbsp};\text{l} \overset{ˊ}{\imath} \text{t}\)
Vậy nam giới có thể uống tối đa 0,06945 lít (khoảng 69,5 ml) rượu mỗi ngày.
12x−4+5x=3(x+1)
\(12 x + 5 x - 4 = 3 x + 3\)
\(17 x - 4 = 3 x + 3\)
\(17 x - 3 x = 3 + 4\)
\(14 x = 7\) \(x = \frac{7}{14}\)
\(x = \frac{1}{2}\)