

Sân An Hiển
Giới thiệu về bản thân



































Khối lượng Al có trong hỗn hợp ban đầu = Khối lượng hỗn hợp - Khối lượng Zn đã phản ứng
= 9,2 g - 16,345 g (không thể xảy ra vì khối lượng Zn đã phản ứng lớn hơn khối lượng hỗn hợp)
Vậy, khối lượng Al có trong hỗn hợp ban đầu = 9,2 g - 1,133 g (khối lượng Al đã phản ứng, nhưng ở đây Al không phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2) = 8,067 g
a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào bảng nhiệt tạo thành của hợp chất:
ΔH = ∑ΔHf(sản phẩm) - ∑ΔHf(reactant)
ΔH = 3ΔHf(CO2) + 4ΔHf(H2O) - ΔHf(C3H8) - 5ΔHf(O2)
ΔH = 3(-393,50) + 4(-241,82) - (-105,00) - 5(0)
ΔH = -1180,50 - 967,28 + 105,00
ΔH = -2042,78 kJ/mol
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào bảng năng lượng liên kết:
ΔH = ∑E(liên kết bị phá vỡ) - ∑E(liên kết được hình thành)
ΔH = 8E(C-H) + 3E(C-C) + 5E(O=O) - 6E(C=O) - 8E(O-H)
ΔH = 8(418) + 3(346) + 5(494) - 6(732) - 8(459)
ΔH = 3344 + 1038 + 2470 - 4392 - 3672
ΔH = -2032 kJ/mol
b) So sánh hai giá trị:
Giá trị tính dựa vào bảng nhiệt tạo thành của hợp chất: -2042,78 kJ/mol
Giá trị tính dựa vào bảng năng lượng liên kết: -2032 kJ/mol
Có sự khác biệt nhỏ giữa hai giá trị.
a) 3FeS + 8HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2N2O + 3H2SO4 + 2H2O
b) 2NaCrO2 + Br2 + 2NaOH → 2Na2CrO4 + 2NaBr
c) Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3NO + 3H2O
d) 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O