

Nguyễn Quốc Hưng
Giới thiệu về bản thân



































a. * Môi trường nuôi cấy liên tục là :
- Thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng mới
- Thường xuyên rút bỏ chất thải và sinh khối
- Quần thể vi sinh vật sinh trưởng ở pha lũy thừa trong thời gian dài , mật độ vi sinh vật tương đối ổn định, không có pha tiềm phát
-Vi sinh vật không bị phân hủy ở thời gian suy vong
*môi trường nuôi cấy không liên tục :
- không bổ sung chất dinh dưỡng mới
-Không rút bỏ chất thải và sinh khối
- Quần thể vi sinh vật sinh trưởng theo 4 pha : tiềm phá , lũy thừa , cân bằng , suy vong
-Vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong
b.
| Quần thể vi khuẩn | |
Pha tiềm phát (pha lag) | Vi khuẩn thích ứng dần với môi trường,chúng tổng hợp các enzyme trao đổi chất và DNA, chuẩn bị cho quá trình phân bào. | Mật độ tế bào vi khuẩn trong quần thể gần như không thay đổi. |
Pha luỹ thừa (pha log) | Vi khuẩn phân chia mạnh mẽ. | Mật độ tế bào vi khuẩn trong quần thể tăng nhanh, quần thể đạt tốc độ sinh trưởng tối đa. |
Pha cân bằng | Số tế bào sinh ra cân bằng với số tế bào chết đi. | Mật độ tế bào vi khuẩn trong quần thể hầu như không thay đổi. |
Pha suy vong | Số tế bào chết đi hoặc bị phân huỷ nhiều hơn số tế bào sinh ra. | Mật độ tế bào vi khuẩn trong quần thể bắt đầu suy giảm. |
a. * Môi trường nuôi cấy liên tục là :
- Thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng mới
- Thường xuyên rút bỏ chất thải và sinh khối
- Quần thể vi sinh vật sinh trưởng ở pha lũy thừa trong thời gian dài , mật độ vi sinh vật tương đối ổn định, không có pha tiềm phát
-Vi sinh vật không bị phân hủy ở thời gian suy vong
*môi trường nuôi cấy không liên tục :
- không bổ sung chất dinh dưỡng mới
-Không rút bỏ chất thải và sinh khối
- Quần thể vi sinh vật sinh trưởng theo 4 pha : tiềm phá , lũy thừa , cân bằng , suy vong
-Vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong
b.
| Quần thể vi khuẩn | |
Pha tiềm phát (pha lag) | Vi khuẩn thích ứng dần với môi trường,chúng tổng hợp các enzyme trao đổi chất và DNA, chuẩn bị cho quá trình phân bào. | Mật độ tế bào vi khuẩn trong quần thể gần như không thay đổi. |
Pha luỹ thừa (pha log) | Vi khuẩn phân chia mạnh mẽ. | Mật độ tế bào vi khuẩn trong quần thể tăng nhanh, quần thể đạt tốc độ sinh trưởng tối đa. |
Pha cân bằng | Số tế bào sinh ra cân bằng với số tế bào chết đi. | Mật độ tế bào vi khuẩn trong quần thể hầu như không thay đổi. |
Pha suy vong | Số tế bào chết đi hoặc bị phân huỷ nhiều hơn số tế bào sinh ra. | Mật độ tế bào vi khuẩn trong quần thể bắt đầu suy giảm. |