

Lê Thuý Hằng
Giới thiệu về bản thân



































do người thắng có lực ma sát với mặt đất tốt hơn nên có thể tạo ra lực kéo tốt hơn mà không bị trượt
=> ai tạo ra lực ma sát với mặt đất mạnh hơn thì là người thắng
* Dụng cụ thí nghiệm:
- Máng đứng, có gắn dây rọi (1)
- Vật bằng thép hình trụ (2)
- Nam châm điện N (3), dùng giữ và thả trụ thép
- Cổng quang điện E (4)
- Giá đỡ có đế ba chân, có vít chỉnh cân bằng và trụ thép (5)
- Đồng hồ đo thời gian hiện số (6)
- Công tắc kép (7)
* Các bước tiến hành thí nghiệm:
1. Cắm nam châm điện vào ổ A và cổng quang vào ổ B ở mặt sau của đồng hồ đo thời gian hiện số.
2. Đặt MODE đồng hồ đo thời gian hiện số ở chế độ thích hợp.
3. Đặt trụ thép tại vị trí tiếp cúc với nam châm điện N và bị giữ lại ở đó.
4. Nhấn nút RESET của đồng hồ để chuyến các số hiển thị về giá trị ban đầu 0.000.
5. Nhấn nút của hộp công tắc kép để ngắt điện vào nam châm điện: trụ thép rơi xuống và chuyển động đi qua cổng quang điện.
6. Ghi lại các giá trị thời gian hiển thị trên đồng hồ.
7. Dịch chuyển cổng quang điện ra xa dần nam châm điện, thực hiện lại các thao tác 3, 4, 5, 6 bốn lần nữa. Ghi các giá trị thời gian t tương ứng với quãng đường s.
Chọn trục Ox trùng với chiều dọc của bể bơi, gốc O là điểm xuất phát.
a.
Tốc độ trung bình: V1 v1=s1t1=5040=1,25=\(\dfrac{s1}{t1}\)=\(\dfrac{50}{40}\)=1,25 (m/s)
Vận tốc trung bình: v1=\(\dfrac{d1}{t1}\)=\(\dfrac{50}{40}\)=1,25 (m/s)
b.
Tốc độ trung bình: V2=\(\dfrac{s_2}{t_2}\)=\(\dfrac{50}{42}\)=1,19 (m/s)
Vận tốc trung bình: v2=\(\dfrac{d_2}{t_2}\)=\(\dfrac{-50}{42}\)=-1,19 (m/s)
c.
Tốc độ trung bình: V=\(\dfrac{s}{t}\)=\(\dfrac{50+50}{40+42}\)=1,22 (m/s)
Vận tốc trung bình: v=\(\dfrac{d}{t}\)=\(\dfrac{0}{40+42}\)=0 (m/s)
Công của lực kéo vật: �=�.�=1200.5=6000A=F.s=1200.5=6000 J
���=�.�=6000.80%=4800Công có ích là: A
ci=A.H=P.h<=>6000.80%=300.10.h
=>h=\(\dfrac{4800}{3000}\)=1.6 (m)
Chọn mốc thế năng tại mặt đất
Theo định luật bảo toàn cơ năng
WA=WB=>mghA=\(\dfrac{1}{2}\)\(^{mv_B^2}\)
vB=\(\sqrt{2gh_A}\)
=\(\sqrt{2.10.80}\)
=40 (m/s)
b. Theo định luật bảo toàn cơ năng
WA=WC=>WtA=3WtC,<=>mghA=3mghC<=>hC=\(\dfrac{mgh_A}{3mg}\)=\(\dfrac{0,1.10.80}{3.0,1.10}\)=\(\dfrac{80}{3}\) (m)
c. Theo định luật bảo toàn cơ năng:
WA=WD<=>mghA=mghD+\(\dfrac{1}{2}mv_D^2\)
<=>0,1.10.80=0,1.10.hD+\(\dfrac{1}{2}0,1.20^2\)<=>hD=60 (m)
a. Khi thùng trượt được 15 m trong 15 s và người kéo dây theo phương ngang
Công của lực kéo là: �=�.�=100.15=1500A=F.s=100.15=1500 J
Công suất của lực kéo: �=��=150015=100P=tA=151500=100 W
b. Khi thùng trượt được 10 m trong 10 s và người kéo dây theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 45o
Công của lực kéo là: �=�.�.cos�=100.10.cos45�=707,1A=F.s.cosα=100.10.cos45o=707,1 J
Công suất của lực kéo: �=��=707,110=70,7P=tA=10707,1=70,7 W
Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Theo định luật bảo toàn cơ năng ta có:
W=Wđ+Wt=32Wt+Wt=52WtW=Wđ+Wt=23Wt+Wt=25Wt
⇒W=52.mgh⇒W=25.mgh
⇒m=2W5gh=2.37,55.10.3=0,5⇒m=5gh2W=5.10.32.37,5=0,5 kg
Ta có: Wđ=32Wt⇒12mv2=32mghWđ=23Wt⇒21mv2=23mgh
⇒v=3gh=3.10.3=9,49⇒v=3gh=3.10.3=9,49 m/s
m = 2 tấn = 2000 kg
v1v1 = 21,6 km/h = 6 m/s
Gia tốc của xe là: a=v1−v0t=6−015=0,4a=tv1−v0=156−0=0,4 m/s2
Quãng đường mà xe di chuyển được là: s=12at2=12.0,4.152=45s=21at2=21.0,4.152=45 m
a. Ma sát giữa bánh xe và đường nhỏ không đáng kể.
Lực kéo của động cơ xe là: Fk=ma=2000.0,4=800Fk=ma=2000.0,4=800 N
Công mà động cơ thực hiện là: A=Fk.s=800.45=36000A=Fk.s=800.45=36000 J
Công suất của động cơ là: P=At=3600015=2400P=tA=1536000=2400 W
b. Ma sát giữa bánh xe và đường là 0,05.
Hợp lực tác dụng lên xe là: Fhl=ma=2000.0,4=800Fhl=ma=2000.0,4=800 N
Lực ma sát: Fms=μ.N=μmg=0,05.2000.10=1000Fms=μ.N=μmg=0,05.2000.10=1000 N
Ta có: Fhl=Fk−FmsFhl=Fk−Fms
Vậy lực kéo của động cơ là: Fk=Fhl+Fms=800+1000=1800Fk=Fhl+Fms=800+1000=1800 N
Công mà động cơ thực hiện là: A=Fk.s=1800.45=81000A=Fk.s=1800.45=81000 J
Công suất của động cơ là: P=At=8100015=5400P=tA=1581000=5400 W