

Nguyễn Gia Long
Giới thiệu về bản thân



































a.
\(\omega_{1} = \frac{2 \pi}{T_{1}} = 2.1 0^{- 7}\) rad/s
\(v_{1} = \omega_{1} \left(\right. r + R \left.\right) = 30001\) m/s
b.
\(\omega_{2} = \frac{2 \pi}{T_{2}} = 7 , 27.1 0^{- 5}\) rad/s
\(v_{2} = \omega_{2} R = 465\) m/s
c. \(R = 6400. cos 3 0^{0} = \frac{6400. \sqrt{3}}{2}\) m
\(\omega_{3} = \frac{2 \pi}{T_{3}} = 7 , 27.1 0^{- 5}\) rad/s
\(v_{3} = \omega_{3} R = 402\) m/s
a. Độ dãn của lò xo khi hệ cân bằng:
ịnh luật Hooke ở trạng thái cân bằng:
\(F_{đ h} = P \Rightarrow k \cdot \Delta l = m \cdot g\)
\(\Delta l=\frac{m \cdot g}{k}=4,9\operatorname{cm}\)
b. Lò xo có độ dãn cực đại là 10 cm → biên độ là phần dao động thêm so với vị trí cân bằng.
\(A=10-4,9=5,1\operatorname{cm}\)
c. Độ dãn tổng cộng:
\(F=k\cdot\Delta l=100\cdot0,109=10,9;\text{N}\)
a)Vận tốc trong trường hợp này là 1.33 m/s
b))Vận tốc trong trường hợp này là 4.43m/s
a.Vận tốc vật khi chạm đất là 14,14 m/s
b.Độ cao của vật là 3,33m
c.Vị trí của vật lúc đó 20 m
a. Nhận xét:
Thế năng tại độ cao ban đầu được chuyển hóa hoàn toàn thành động năng khi vật sắp chạm mặt đất. Tổng cơ năng được bảo toàn trong quá trình rơi tự do (không có ma sát hoặc lực cản không khí).
Thế năng ban đầu = 20J
Động năng lúc chạm đất = 20J
b. Độ cao của vật ở vị trí mà động năng bằng thế năng trong khi đang rơi= 5m
a. Công suất của động cơ=12 kW
b. Công suất trung bình của động cơ=25.92 kW
a. Công của trọng lực=60 J
b. Công của lực ma sát=36 J
Chiều cao=1,6 m
a.
Công=1500 J
Công suất=100 W
b.
Công= 707,1 J
Công suất= 70,7 W
Hiệu suất= 66.67%