

Vũ Ngọc Duy
Giới thiệu về bản thân



































Công của lực kéo vật: A=F.s=1200.5=6000A=F.s=1200.5=6000 J
Công có ích là: Aci=A.H=6000.80%=4800Aci=A.H=6000.80%=4800 J
Mặt khác: Aci=P.h=m.g.hAci=P.h=m.g.h
⇒h=Acimg=4800300.10=1,6⇒h=mgAci=300.104800=1,6 m
m = 2 tấn = 2000 kg
v1v1 = 21,6 km/h = 6 m/s
Gia tốc của xe là: a=v1−v0t=6−015=0,4a=tv1−v0=156−0=0,4 m/s2
Quãng đường mà xe di chuyển được là: s=12at2=12.0,4.152=45s=21at2=21.0,4.152=45 m
a. Ma sát giữa bánh xe và đường nhỏ không đáng kể.
Lực kéo của động cơ xe là: Fk=ma=2000.0,4=800Fk=ma=2000.0,4=800 N
Công mà động cơ thực hiện là: A=Fk.s=800.45=36000A=Fk.s=800.45=36000 J
Công suất của động cơ là: P=At=3600015=2400P=tA=1536000=2400 W
b. Ma sát giữa bánh xe và đường là 0,05.
Hợp lực tác dụng lên xe là: Fhl=ma=2000.0,4=800Fhl=ma=2000.0,4=800 N
Lực ma sát: Fms=μ.N=μmg=0,05.2000.10=1000Fms=μ.N=μmg=0,05.2000.10=1000 N
Ta có: Fhl=Fk−FmsFhl=Fk−Fms
Vậy lực kéo của động cơ là: Fk=Fhl+Fms=800+1000=1800Fk=Fhl+Fms=800+1000=1800 N
Công mà động cơ thực hiện là: A=Fk.s=1800.45=81000A=Fk.s=1800.45=81000 J
Công suất của động cơ là: P=At=8100015=5400P=tA=1581000=5400 W
Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Theo định luật bảo toàn cơ năng ta có:
W=Wđ+Wt=32Wt+Wt=52WtW=Wđ+Wt=23Wt+Wt=25Wt
⇒W=52.mgh⇒W=25.mgh
⇒m=2W5gh=2.37,55.10.3=0,5⇒m=5gh2W=5.10.32.37,5=0,5 kg
Ta có: Wđ=32Wt⇒12mv2=32mghWđ=23Wt⇒21mv2=23mgh
⇒v=3gh=3.10.3=9,49⇒v=3gh=3.10.3=9,49 m
a. Thế năng của vật ở độ cao ban đầu: Wt=mgH=20Wt=mgH=20 J
Áp dụng công thức về chuyển động rơi tự do, ta có vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là: v=2gHv=2gH
Động năng của vật khi đó: Wđ=12mv2=mgH=20Wđ=21mv2=mgH=20 J
Ta thấy động năng của vật lúc sắp chạm đất bằng thế năng ban đầu.
b. Kí hiệu h là độ cao mà tại đó động năng của vật bằng thế năng.
Ta có: mgh=12mv2mgh=21mv2 (1)
Mặt khác theo công thức rơi tự do:
v=2h(H−h)v=2h(H−h) (2)
Thay (2) vào (1) ta tìm được: h=H2=10h=2H=10 m
a. Khi thang máy lên đều lực kéo của động cơ cân bằng với trọng lực:
Fk=P=mg=12000Fk=P=mg=12000 N
Công suất của động cơ: P=Fk.v=4000P=Fk.v=4000 W
b. Áp dụng định luật 2 Newton ta có:
a=Fk−m.gm⇒Fk=m(g+a)=12600a=mFk−m.g⇒Fk=m(g+a)=12600 N
Thời gian thang đi quãng đường 10 m từ lúc xuất phát:
s=at22⇒t=2sa=5s=2at2⇒t=a2s=5 s
Công suất trung bình của động cơ:
P=Fk.vtb=Fk.st=25200P=Fk.vtb=Fk.ts=25200 W
Các lực tác dụng lên vật: trọng lực P→P, phản lực N→N, lực ma sát trượt F→msFms
Áp dụng định luật 2 Newton cho chuyển động của vật theo hai trục Ox, Oy ta được:
{Fx=Px−Fms=mgsinα−Fms=maFy=N−Py=N−mgcosα=0{Fx=Px−Fms=mgsinα−Fms=maFy=N−Py=N−mgcosα=0
⇒Fms=mgsinα−ma⇒Fms=mgsinα−ma
Ta có: v2−v02=2as⇒a=v2−v022s=62−222.8=2v2−v02=2as⇒a=2sv2−v02=2.862−22=2 m/s2
a. Công của trọng lực:
AP=Psinα.s=mgsinα.s=1,5.10.sin30o.8=60AP=Psinα.s=mgsinα.s=1,5.10.sin30o.8=60 J
b. Công của lực ma sát:
AFms=−Fms.s=−(mgsinα−ma).s=−(1,5.10.sin30o−1,5.2).8=−36AFms=−Fms.s=−(mgsinα−ma).s=−(1,5.10.sin30o−1,5.2).8=−36 J