

Phạm Quang Trung
Giới thiệu về bản thân



































Gang: Hợp kim của sắt (Fe) và cacbon (C), trong đó hàm lượng C từ 2 – 6,67%. Ngoài ra, gang còn chứa Si, Mn, S, P với tỉ lệ nhỏ.
• Thép: Hợp kim của sắt (Fe) và cacbon (C), nhưng hàm lượng C thấp hơn gang (dưới 2%). Thép cũng có thể chứa Si, Mn, S, P và các nguyên tố khác để cải thiện tính chất.
Ta xét phản ứng giữa Fe với các dung dịch muối đã cho:
1. Fe + AlCl₃ → Không phản ứng (Fe không thể đẩy Al ra khỏi dung dịch vì Fe đứng sau Al trong dãy hoạt động kim loại).
2. Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu↓
Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu↓
3. Fe + Fe₂(SO₄)₃ → FeSO₄ + Fe³⁺
Fe + 2Fe_2(SO_4)_3 \to 3FeSO_4
4. Fe + AgNO₃ → Fe(NO₃)₃ + Ag↓
Fe + 3AgNO_3 \to Fe(NO_3)_3 + 3Ag↓
5. Fe + KCl → Không phản ứng (K là kim loại mạnh hơn Fe, Fe không thể đẩy K ra khỏi dung dịch).
6. Fe + Pb(NO₃)₂ → Fe(NO₃)₂ + Pb↓
Fe + Pb(NO_3)_2 \to Fe(NO_3)_2 + Pb↓
Ta xét phản ứng giữa Fe với các muối đã cho:
1. Fe + AlCl₃ → Không phản ứng (Fe không thể đẩy Al ra khỏi dung dịch).
2. Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu
Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu↓
3. Fe + Fe₂(SO₄)₃ → FeSO₄ + Fe³⁺
Fe + 2Fe_2(SO_4)_3 \to 3FeSO_4
4. Fe + AgNO₃ → Fe(NO₃)₃ + Ag
Fe + 3AgNO_3 \to Fe(NO_3)_3 + 3Ag↓
5. Fe + KCl → Không phản ứng (K hoạt động mạnh hơn Fe nên Fe không thể đẩy K ra).
6. Fe + Pb(NO₃)₂ → Fe(NO₃)₂ + Pb
Fe + Pb(NO_3)_2 \to Fe(NO_3)_2 + Pb↓
Cách bảo vệ vỏ tàu biển khỏi bị ăn mòn:
• Phương pháp bảo vệ điện hóa: Gắn kim loại hoạt động mạnh hơn sắt (như kẽm hoặc magie) lên vỏ tàu. Kim loại này sẽ bị ăn mòn trước, bảo vệ thép.
• Sơn phủ hoặc mạ: Phủ một lớp sơn chống gỉ, mạ kẽm hoặc nhôm để ngăn tiếp xúc với nước biển.
• Dùng dòng điện bảo vệ (cathodic protection): Cấp điện để giữ vỏ tàu ở thế điện cực âm, giảm sự ăn mòn.
- Tính khối lượng NaCl phản ứng trong 1 lít nước muối bão hòa.
Khối lượng NaCl ban đầu trong 1 lít nước muối bão hòa là 300g.
Khối lượng NaCl còn lại trong 1 lít nước muối nghèo là 220g.
Khối lượng NaCl phản ứng trong 1 lít nước muối bão hòa là: 300g - 220g = 80g.
- Viết phương trình phản ứng điện phân dung dịch NaCl.
2NaCl + 2H₂O → 2NaOH + H₂ + Cl₂
- Tính số mol NaCl phản ứng.
Khối lượng mol của NaCl là 58,5 g/mol.
Số mol NaCl phản ứng là: 80g / 58,5 g/mol ≈ 1,368 mol.
- Tính số mol NaOH tạo thành.
Theo phương trình phản ứng, 2 mol NaCl phản ứng tạo ra 2 mol NaOH.
Vậy số mol NaOH tạo thành là 1,368 mol.
- Tính khối lượng NaOH tạo thành.
Khối lượng mol của NaOH là 40 g/mol.
Khối lượng NaOH tạo thành lý thuyết là: 1,368 mol × 40 g/mol ≈ 54,72 g.
- Tính khối lượng NaOH tạo thành thực tế, tính đến hiệu suất.
Hiệu suất của quá trình là 80%.
Khối lượng NaOH tạo thành thực tế là: 54,72 g × 80% ≈ 43,78 g.