Bùi Anh Hào

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Bùi Anh Hào
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Liên kết các kim loại hình thành do lục hút tĩnh điện giữa các ion kim loại dương trong mạng tinh thể kim loại và biển các alectron tự do

Hhhh

 

 

2NaCl + 2H_2O \rightarrow 2NaOH + H_2 + Cl_2

 

 

Bước 1: Tính lượng NaCl tiêu thụ

• Nồng độ nước muối bão hòa: 300 g/L

• Nồng độ nước muối nghèo: 220 g/L

• Lượng NaCl tiêu thụ trên mỗi lít dung dịch:

 

 

300 - 220 = 80 \text{ g NaCl/L}

 

 

Bước 2: Tính lượng NaOH tạo thành theo lý thuyết

• Phương trình phản ứng cho thấy 2 mol NaCl tạo ra 2 mol NaOH.

• Khối lượng mol của NaCl: 58.5 g/mol

• Khối lượng mol của NaOH: 40 g/mol

• Theo phương trình:

 

 

2 \times 58.5 \text{ g NaCl} \rightarrow 2 \times 40 \text{ g NaOH}

 

 

 

\Rightarrow 117 \text{ g NaCl} \rightarrow 80 \text{ g NaOH}

 

• Vậy 80 g NaCl sẽ tạo ra:

 

 

\frac{80 \times 80}{117} = 54.53 \text{ g NaOH} \quad (\text{nếu hiệu suất là 100%})

 

 

Bước 3: Tính lượng NaOH thực tế với hiệu suất 80%

 

 

54.53 \times 0.8 = 43.62 \text{ g NaOH}

 

 

 

 

Phủ sơn lên vỏ tàu ; phần vỏ tàu chìm trong nước biển thường gắn thêm các tấm kẽm

 

 

Fe + AlCl3 > không phản ứng 
Fe + CuSO4 > FeSO4 + Cu 

Fe + AgNO3 > Fe(NO3)2 + 2 Ag