

Hoàng Đức Bảo
Giới thiệu về bản thân



































1. Tính thể tích công tác của một xi lanh:
Thể tích công tác của một xi lanh được tính bằng cách chia tổng thể tích công tác của động cơ cho số lượng xi lanh.

Trong đó:
•  là thể tích công tác của động cơ (3,6 lít).
• Số lượng xi lanh là 6.
Thay số vào công thức:

Vậy, thể tích công tác của một xi lanh là 0,6 lít.
2. Tính tổng thể tích khí thải của động cơ trong 1 phút:
Đối với động cơ 4 kỳ, mỗi chu kỳ hoàn thành cần 2 vòng quay của trục khuỷu. Do đó, số chu kỳ thực hiện trong 1 phút sẽ bằng một nửa số vòng quay của trục khuỷu trong 1 phút.
Số chu kỳ = 4 (chu kỳ/phút)
Trong mỗi chu kỳ, động cơ thải ra một lượng khí thải bằng thể tích công tác của động cơ.
Tổng thể tích khí thải trong 1 phút:

Thay số vào công thức:

Vậy, tổng thể tích khí thải của động cơ trong 1 phút là 14,4 lít.
1. Tính thể tích công tác của một xi lanh:
Thể tích công tác của một xi lanh được tính bằng cách chia tổng thể tích công tác của động cơ cho số lượng xi lanh.

Trong đó:
•  là thể tích công tác của động cơ (3,6 lít).
• Số lượng xi lanh là 6.
Thay số vào công thức:

Vậy, thể tích công tác của một xi lanh là 0,6 lít.
2. Tính tổng thể tích khí thải của động cơ trong 1 phút:
Đối với động cơ 4 kỳ, mỗi chu kỳ hoàn thành cần 2 vòng quay của trục khuỷu. Do đó, số chu kỳ thực hiện trong 1 phút sẽ bằng một nửa số vòng quay của trục khuỷu trong 1 phút.
Số chu kỳ = 4 (chu kỳ/phút)
Trong mỗi chu kỳ, động cơ thải ra một lượng khí thải bằng thể tích công tác của động cơ.
Tổng thể tích khí thải trong 1 phút:

Thay số vào công thức:

Vậy, tổng thể tích khí thải của động cơ trong 1 phút là 14,4 lít.
1. Tính thể tích công tác của một xi lanh:
Thể tích công tác của một xi lanh được tính bằng cách chia tổng thể tích công tác của động cơ cho số lượng xi lanh.

Trong đó:
•  là thể tích công tác của động cơ (3,6 lít).
• Số lượng xi lanh là 6.
Thay số vào công thức:

Vậy, thể tích công tác của một xi lanh là 0,6 lít.
2. Tính tổng thể tích khí thải của động cơ trong 1 phút:
Đối với động cơ 4 kỳ, mỗi chu kỳ hoàn thành cần 2 vòng quay của trục khuỷu. Do đó, số chu kỳ thực hiện trong 1 phút sẽ bằng một nửa số vòng quay của trục khuỷu trong 1 phút.
Số chu kỳ = 4 (chu kỳ/phút)
Trong mỗi chu kỳ, động cơ thải ra một lượng khí thải bằng thể tích công tác của động cơ.
Tổng thể tích khí thải trong 1 phút:

Thay số vào công thức:

Vậy, tổng thể tích khí thải của động cơ trong 1 phút là 14,4 lít.
1. Tính thể tích công tác của một xi lanh:
Thể tích công tác của một xi lanh được tính bằng cách chia tổng thể tích công tác của động cơ cho số lượng xi lanh.

Trong đó:
•  là thể tích công tác của động cơ (3,6 lít).
• Số lượng xi lanh là 6.
Thay số vào công thức:

Vậy, thể tích công tác của một xi lanh là 0,6 lít.
2. Tính tổng thể tích khí thải của động cơ trong 1 phút:
Đối với động cơ 4 kỳ, mỗi chu kỳ hoàn thành cần 2 vòng quay của trục khuỷu. Do đó, số chu kỳ thực hiện trong 1 phút sẽ bằng một nửa số vòng quay của trục khuỷu trong 1 phút.
Số chu kỳ = 4 (chu kỳ/phút)
Trong mỗi chu kỳ, động cơ thải ra một lượng khí thải bằng thể tích công tác của động cơ.
Tổng thể tích khí thải trong 1 phút:

Thay số vào công thức:

Vậy, tổng thể tích khí thải của động cơ trong 1 phút là 14,4 lít.
1. Tính thể tích công tác của một xi lanh:
Thể tích công tác của một xi lanh được tính bằng cách chia tổng thể tích công tác của động cơ cho số lượng xi lanh.

Trong đó:
•  là thể tích công tác của động cơ (3,6 lít).
• Số lượng xi lanh là 6.
Thay số vào công thức:

Vậy, thể tích công tác của một xi lanh là 0,6 lít.
2. Tính tổng thể tích khí thải của động cơ trong 1 phút:
Đối với động cơ 4 kỳ, mỗi chu kỳ hoàn thành cần 2 vòng quay của trục khuỷu. Do đó, số chu kỳ thực hiện trong 1 phút sẽ bằng một nửa số vòng quay của trục khuỷu trong 1 phút.
Số chu kỳ = 4 (chu kỳ/phút)
Trong mỗi chu kỳ, động cơ thải ra một lượng khí thải bằng thể tích công tác của động cơ.
Tổng thể tích khí thải trong 1 phút:

Thay số vào công thức:

Vậy, tổng thể tích khí thải của động cơ trong 1 phút là 14,4 lít.
1. Tính thể tích công tác của một xi lanh:
Thể tích công tác của một xi lanh được tính bằng cách chia tổng thể tích công tác của động cơ cho số lượng xi lanh.

Trong đó:
•  là thể tích công tác của động cơ (3,6 lít).
• Số lượng xi lanh là 6.
Thay số vào công thức:

Vậy, thể tích công tác của một xi lanh là 0,6 lít.
2. Tính tổng thể tích khí thải của động cơ trong 1 phút:
Đối với động cơ 4 kỳ, mỗi chu kỳ hoàn thành cần 2 vòng quay của trục khuỷu. Do đó, số chu kỳ thực hiện trong 1 phút sẽ bằng một nửa số vòng quay của trục khuỷu trong 1 phút.
Số chu kỳ = 4 (chu kỳ/phút)
Trong mỗi chu kỳ, động cơ thải ra một lượng khí thải bằng thể tích công tác của động cơ.
Tổng thể tích khí thải trong 1 phút:

Thay số vào công thức:

Vậy, tổng thể tích khí thải của động cơ trong 1 phút là 14,4 lít.
1. Tính thể tích công tác của một xi lanh:
Thể tích công tác của một xi lanh được tính bằng cách chia tổng thể tích công tác của động cơ cho số lượng xi lanh.

Trong đó:
•  là thể tích công tác của động cơ (3,6 lít).
• Số lượng xi lanh là 6.
Thay số vào công thức:

Vậy, thể tích công tác của một xi lanh là 0,6 lít.
2. Tính tổng thể tích khí thải của động cơ trong 1 phút:
Đối với động cơ 4 kỳ, mỗi chu kỳ hoàn thành cần 2 vòng quay của trục khuỷu. Do đó, số chu kỳ thực hiện trong 1 phút sẽ bằng một nửa số vòng quay của trục khuỷu trong 1 phút.
Số chu kỳ = 4 (chu kỳ/phút)
Trong mỗi chu kỳ, động cơ thải ra một lượng khí thải bằng thể tích công tác của động cơ.
Tổng thể tích khí thải trong 1 phút:

Thay số vào công thức:

Vậy, tổng thể tích khí thải của động cơ trong 1 phút là 14,4 lít.
1. Tính thể tích công tác của một xi lanh:
Thể tích công tác của một xi lanh được tính bằng cách chia tổng thể tích công tác của động cơ cho số lượng xi lanh.

Trong đó:
•  là thể tích công tác của động cơ (3,6 lít).
• Số lượng xi lanh là 6.
Thay số vào công thức:

Vậy, thể tích công tác của một xi lanh là 0,6 lít.
2. Tính tổng thể tích khí thải của động cơ trong 1 phút:
Đối với động cơ 4 kỳ, mỗi chu kỳ hoàn thành cần 2 vòng quay của trục khuỷu. Do đó, số chu kỳ thực hiện trong 1 phút sẽ bằng một nửa số vòng quay của trục khuỷu trong 1 phút.
Số chu kỳ = 4 (chu kỳ/phút)
Trong mỗi chu kỳ, động cơ thải ra một lượng khí thải bằng thể tích công tác của động cơ.
Tổng thể tích khí thải trong 1 phút:

Thay số vào công thức:

Vậy, tổng thể tích khí thải của động cơ trong 1 phút là 14,4 lít.
1. Điều khiển quá trình nạp và xả khí:
◦ Cơ cấu phân phối khí có nhiệm vụ điều khiển việc nạp không khí và nhiên liệu vào buồng đốt, cũng như xả khí thải ra ngoài.
◦ Đảm bảo quá trình nạp đầy hỗn hợp nhiên liệu-không khí vào xi lanh và xả sạch khí cháy ra khỏi xi lanh một cách định kỳ.
2. Tối ưu hóa hiệu suất động cơ:
◦ Kiểm soát chính xác lượng khí nạp vào buồng đốt và khí thải thoát ra ngoài, ảnh hưởng trực tiếp đến công suất, hiệu quả nhiên liệu và giảm thiểu khí thải.
3. Điều chỉnh thời gian và lượng khí nạp/xả:
◦ Điều chỉnh thời gian đóng mở của van nạp và xả để tối ưu hóa quá trình nạp và xả khí, giúp động cơ hoạt động với hiệu suất tối đa.
4. Tương tác với các bộ phận khác:
◦ Có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận khác như bộ chế hòa khí (carburetor), bơm nhiên liệu và hệ thống xả để đảm bảo động cơ hoạt động hiệu quả và bền bỉ