Ma Trung Kiên

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Ma Trung Kiên
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

a. Độ biến dạng của lò xo: Độ biến dạng của lò xo chính là sự thay đổi chiều dài của nó so với chiều dài ban đầu. Trong trường hợp này: * Chiều dài ban đầu của lò xo: l_0 = 20 \, \text{cm} * Chiều dài của lò xo khi treo vật: l = 23 \, \text{cm} Vậy, độ biến dạng của lò xo là: \Delta l = l - l_0 = 23 \, \text{cm} - 20 \, \text{cm} = 3 \, \text{cm} Để thuận tiện cho các phép tính tiếp theo, chúng ta đổi đơn vị độ biến dạng sang mét: \Delta l = 3 \, \text{cm} = 0.03 \, \text{m} b. Độ cứng của lò xo: Để tính độ cứng của lò xo, chúng ta sẽ sử dụng định luật Hooke. Định luật này phát biểu rằng lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của nó: F_{đh} = k \cdot |\Delta l| Trong đó: * F_{đh} là lực đàn hồi của lò xo (N) * k là độ cứng của lò xo (N/m) * |\Delta l| là độ biến dạng của lò xo (m) Khi vật ở trạng thái cân bằng, lực đàn hồi của lò xo cân bằng với trọng lực của vật. Trọng lực của vật được tính bằng công thức: P = m \cdot g Trong đó: * P là trọng lực của vật (N) * m là khối lượng của vật (kg) * g là gia tốc trọng trường (m/s²) Chúng ta có các giá trị sau: * Khối lượng của vật: m = 300 \, \text{g} = 0.3 \, \text{kg} * Gia tốc trọng trường: g = 10 \, \text{m/s}^2 Vậy, trọng lực của vật là: P = 0.3 \, \text{kg} \cdot 10 \, \text{m/s}^2 = 3 \, \text{N} Khi vật cân bằng, F_{đh} = P. Do đó: k \cdot |\Delta l| = P Chúng ta đã biết \Delta l = 0.03 \, \text{m} và P = 3 \, \text{N}. Thay các giá trị này vào công thức, ta có: k \cdot 0.03 \, \text{m} = 3 \, \text{N} Để tìm độ cứng k, ta chia cả hai vế cho 0.03 m: k = \frac{3 \, \text{N}}{0.03 \, \text{m}} = 100 \, \text{N/m} Vậy, độ cứng của lò xo là 100 N/m.

A. Điều kiện: Hợp lực hướng vào tâm và tốc độ dài không đổi. B. Đặc điểm lực hướng tâm: * Hướng vào tâm đường tròn. * Độ lớn: F_{ht} = m \cdot \frac{v^2}{r}. * Là hợp lực của các lực thực tế. Ví dụ: * Lực hấp dẫn giữ vệ tinh quay quanh Trái Đất. * Lực ma sát giúp ô tô rẽ. * Lực căng dây giữ viên đá quay tròn.


A. Điều kiện: Hợp lực hướng vào tâm và tốc độ dài không đổi. B. Đặc điểm lực hướng tâm: * Hướng vào tâm đường tròn. * Độ lớn: F_{ht} = m \cdot \frac{v^2}{r}. * Là hợp lực của các lực thực tế. Ví dụ: * Lực hấp dẫn giữ vệ tinh quay quanh Trái Đất. * Lực ma sát giúp ô tô rẽ. * Lực căng dây giữ viên đá quay tròn.


A. Điều kiện: Hợp lực hướng vào tâm và tốc độ dài không đổi. B. Đặc điểm lực hướng tâm: * Hướng vào tâm đường tròn. * Độ lớn: F_{ht} = m \cdot \frac{v^2}{r}. * Là hợp lực của các lực thực tế. Ví dụ: * Lực hấp dẫn giữ vệ tinh quay quanh Trái Đất. * Lực ma sát giúp ô tô rẽ. * Lực căng dây giữ viên đá quay tròn.


a. Định luật bảo toàn động lượng (ngắn gọn) Trong hệ kín, tổng động lượng của hệ không đổi. b. Va chạm đàn hồi và va chạm mềm (ngắn gọn) * Đàn hồi: Động năng bảo toàn, vật tách rời. * Mềm: Vật dính nhau sau va chạm, động năng không bảo toàn. * Động lượng: Bảo toàn trong cả hai loại va chạm.


a. Định luật bảo toàn động lượng (ngắn gọn) Trong hệ kín, tổng động lượng của hệ không đổi. b. Va chạm đàn hồi và va chạm mềm (ngắn gọn) * Đàn hồi: Động năng bảo toàn, vật tách rời. * Mềm: Vật dính nhau sau va chạm, động năng không bảo toàn. * Động lượng: Bảo toàn trong cả hai loại va chạm.


A,  * Giả sử phương trình chính tắc của elip (E) là:

   * x²/a² + y²/b² = 1 (a > b > 0)

   * Với c² = a² - b² (c là tiêu cự của elip)

 * Vì M(3/5; 4/5) thuộc (E), ta có:

   * (3/5)²/a² + (4/5)²/b² = 1

   * 9/(25a²) + 16/(25b²) = 1 (1)

 * Vì góc F1MF2 vuông, ta có MF1² + MF2² = F1F2²:

   * MF1² = (c - 3/5)² + (0 - 4/5)²

   * MF2² = (c + 3/5)² + (0 - 4/5)²

   * F1F2² = (2c)² = 4c²

 * Thay vào phương trình MF1² + MF2² = F1F2², ta được:

   * (c - 3/5)² + (0 - 4/5)² + (c + 3/5)² + (0 - 4/5)² = 4c²

   * 2c² + 18/25 + 32/25 = 4c²

   * 2c² = 2

   * c² = 1

 * Ta có c² = a² - b² = 1 (2)

 * Từ (1) và (2), giải hệ phương trình:

   * 9/(25a²) + 16/(25b²) = 1

   * a² - b² = 1

   * Ta tìm được a² = 25/16 và b² = 9/16

 * Vậy phương trình chính tắc của elip (E) là:

   * x²/(25/16) + y²/(9/16) = 1

   * 16x²/25 + 16y²/9 = 1

B, * Độ dài trục lớn là 2a = 4√2, suy ra a = 2√2, a² = 8.

 

   * Các đỉnh trên trục nhỏ là B1(0; -b) và B2(0; b).

   * Hai tiêu điểm là F1(-c; 0) và F2(c; 0).

   * Vì B1, B2, F1, F2 cùng nằm trên một đường tròn, suy ra OB1 = OB2 = OF1 = OF2.

   * Điều này dẫn đến b = c

   * Ta có c² = a² - b² (1)

 

   * Vì b = c, thay vào (1) ta được: b² = a² - b², suy ra 2b² = a².

   * Vì a² = 8, ta có b² = 4.

* MF1² + MF2² = 12.

 * Diện tích tam giác ΔMF1F2 = 1.

Tiêu điểm: F1(-√11; 0), F2(√11; 0)

 * Tiêu cự: 2√11

 * Trục lớn: 12

 * Trục bé: 10

 * Tâm sai: √11 / 6

 

 

**Định nghĩa công nghệ tế bào động vật**

 

Công nghệ tế bào động vật là ngành công nghệ sinh học ứng dụng các kỹ thuật nuôi cấy tế bào, thao tác di truyền trên tế bào động vật để tạo ra các sản phẩm sinh học có giá trị (protein, enzyme, kháng thể, vaccine...), mô, cơ quan thay thế hoặc các dòng động vật chuyển gen.

 

**Nguyên lý của công nghệ tế bào động vật**

 

* **Nuôi cấy tế bào:** Tạo môi trường thích hợp (dinh dưỡng, nhiệt độ, độ ẩm, pH...) để tế bào động vật sinh trưởng và phát triển trong ống nghiệm hoặc các hệ thống nuôi cấy quy mô lớn.

* **Kỹ thuật di truyền:** Sử dụng các công cụ của kỹ thuật di truyền (vector chuyển gen, enzyme cắt nối ADN, kỹ thuật chuyển gen...) để đưa gen mong muốn vào tế bào động vật, tạo ra các dòng tế bào hoặc động vật chuyển gen có khả năng sản xuất các protein hoặc sản phẩm sinh học mong muốn.

* **Lai tạo tế bào:** Dung hợp các tế bào khác nhau để tạo ra tế bào lai (hybridoma), có khả năng sản xuất kháng thể đơn dòng.

* **Nhân bản vô tính:** Tạo ra các cá thể động vật giống hệt nhau về mặt di truyền bằng cách chuyển nhân của tế bào xôma vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.

 

**Một số thành tựu của công nghệ tế bào động vật**

 

* **Sản xuất vaccine:** Nuôi cấy tế bào động vật để sản xuất vaccine phòng bệnh cho người và động vật.

* **Sản xuất protein trị liệu:** Tạo ra các dòng tế bào động vật chuyển gen có khả năng sản xuất các protein trị liệu như insulin, hormone tăng trưởng, yếu tố đông máu...

* **Sản xuất kháng thể đơn dòng:** Sử dụng tế bào hybridoma để sản xuất kháng thể đơn dòng, được ứng dụng trong chẩn đoán và điều trị bệnh.

* **Tạo mô và cơ quan nhân tạo:** Nghiên cứu và phát triển các kỹ thuật tạo mô và cơ quan nhân tạo từ tế bào động vật, phục vụ cho mục đích thay thế và phục hồi chức năng cơ thể.

* **Nhân bản vô tính động vật:** Nhân bản thành công nhiều loài động vật như cừu Dolly, bò, lợn...

* **Tạo động vật chuyển gen:** Tạo ra các dòng động vật chuyển gen có khả năng sản xuất sữa chứa protein người, tạo mô và cơ quan dùng cho người, hoặc có các đặc tính di truyền được cải thiện.