

Triệu Mai Linh
Giới thiệu về bản thân



































a. Có 6 giá trị khác nhau là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
b.
- Tần số xuất hiện của số 1 là: n1 = 5
Tần số xuất hiện của số 2 là: n2 = 6
Tần số xuất hiện của số 3 là: n3 = 8
Tần số xuất hiện của số 4 là: n4 = 7
Tần số xuất hiện của số 5 là: n5 = 7
Tần số xuất hiện của số 6 là: n6 = 7
Ta có bảng tần số:
Số kim chỉ vào (x) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tần số (n) | 5 | 6 | 8 | 7 | 7 | 7 |
Ta có biểu đồ cột sau:
c.
- Số lần quay là: N = 40
- Tần số tương đương kim chỉ vào số 1 là: f1 = 5/40.100% = 12,5%
Tần số tương đương kim chỉ vào số 2 là: f2 = 6/40.100% = 15%
Tần số tương đương kim chỉ vào số 3 là: f3 = 8/40.100% = 20%
Tần số tương đương kim chỉ vào số 4 là: f4 = 7/40.100% = 17,5%
Tần số tương đương kim chỉ vào số 5 là: f5 = 7/40.100% = 17,5%
Tần số tương đương kim chỉ vào số 6 là: f6 = 7/40.100% = 17,5%
Ta có bảng tần số tương đương:
số kim chỉ vào (x) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
tần số tương đối | 12,5% | 15% | 20% | 17,5% | 17,5% | 17,5% |
Ta có biểu đồ cột sau:
Ta có biểu đồ hình quạt tròn sau:
Vì 48% + 32% + 15% + 8% = 103% >100% => một trong các số liệu về tần số tương đối không chính xác.
Ta có cỡ mẫu N = 24 + 16 + 6 + 4 = 50
Tần số tương đối của 24 là: 24/50.100% = 48%
Tần số tương đối của 16 là: 16/50.100% = 32%
Tần số tương đối của 6 là: 6/50.100% = 12%
Tần số tương đối của 4 là: 4/50.100% = 8%
=> Số liệu sai ở đây là tần số tương đối của 6 phải là 12%.
Ta có bảng tần số tương đối được sửa lại như sau:
tần số | 24 | 16 | 6 | 4 |
tần số tương đối | 48% | 32% | 12% | 8% |
a.
Ta có bảng tần số:
số bàn thắng | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
tần số | 10 | 3 | 3 | 8 | 2 |
- Số trận đấu: N = 26
- Số lần 0 bàn thắng là: m1 = 10
Số lần 1 bàn thắng là: m2 = 3
Số lần 2 bàn thắng là: m3 = 3
Số lần 3 bàn thắng là: m4 = 8
Số lần 4 bàn thắng là: m5 = 2
- Tần số tương đối là: f1 = 10/26.100% = 38,5%
Tần số tương đối là: f2 = 3/26.100% = 11,5%
Tần số tương đối là: f3 = 3/26.100% = 11,5%
Tần số tương đối là: f4 = 8/26.100% = 30,8%
Tần số tương đối là: f5 = 2/26.100% = 7,7%
Ta có bảng tần số tương đối:
số bàn thắng | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
tần số tương đối | 38,5% | 11,5% | 11,5% | 30,8% | 7,7% |
c.
a.
Ta có bảng tần số:
số cỡ giày | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 44 |
số lần xuất hiện | 4 | 5 | 6 | 8 | 8 | 4 | 3 | 2 |
- Cỡ mẫu: N = 4.10 = 40
- Số người mua giày cỡ 37 là: m1 = 4
Số người mua giày cỡ 38 là: m2 = 5
Số người mua giày cỡ 39 là: m3 = 6
Số người mua giày cỡ 40 là: m4 = 8
Số người mua giày cỡ 41 là: m5 = 8
Số người mua giày cỡ 42 là: m6 = 4
Số người mua giày cỡ 43 là: m7 = 3
Số người mua giày cỡ 44 là: m8 = 2
- Tần số tương đối là: f1 = 4/40.100% = 10%
Tần số tương đối là: f2 = 5/40.100% = 12,5%
Tần số tương đối là: f3 = 6/40.100% = 15%
Tần số tương đối là: f4 = 8/40.100% = 20%
Tần số tương đối là: f5 = 8/40.100% = 20%
Tần số tương đối là: f6 = 4/40.100% = 10%
Tần số tương đối là: f7 = 3/40.100% = 7,5%
Tần số tương đối là: f8 = 2/40.100% = 5%
Ta có bảng tần số tương đối:
các cỡ giày | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 44 |
tần số tương đối | 10% | 12,5% | 15% | 20% | 20% | 10% | 7,5% | 5% |
b.
c.
- Cửa hàng nên nhập về để bán cỡ giày 40 và 41 nhiều nhất.
- Cửa hàng nên nhập về để bán cỡ giày 44 ít nhất.