

Trần Văn Khang
Giới thiệu về bản thân



































Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oth, quỹ đạo của quả bóng là một cung Parabol được xác định bởi hàm số bậc hai: h=at2+bt+c;(a≠0)h=at2+bt+c;(a=0)
Từ giả thiết ta có:
{ h(0)=1 h(1)=8,5 h(2)=6⎩⎨⎧ h(0)=1h(1)=8,5h(2)=6
⇔{ c=1 a+b+c=8,5 4a+2b+c=6⇔⎩⎨⎧ c=1a+b+c=8,54a+2b+c=6
⇔{ a=−5 b=12,5 c=1⇔⎩⎨⎧ a=−5b=12,5c=1
Từ đó suy ra h=−5t2+12,5t+1h=−5t2+12,5t+1
Parabol có tọa độ đỉnh là I(1,25;8,8125)I(1,25;8,8125)
Độ cao cao nhất của quả bóng đạt được tại đỉnh của cung Parabol.
Vậy Maxh=8,8125Maxh=8,8125
Xét f(x)=x2−2x−1f(x)=x2−2x−1
Có a=1>0;Δ′=2>0a=1>0;Δ′=2>0
Suy ra f(x)=0f(x)=0 có hai nghiệm phân biệt x1=1−2;x1=1−2; x2=1+2x2=1+2.
f(x)<0f(x)<0
⇔x∈(1−2;1+2)⇔x∈(1−2;1+2)
Vậy tập nghiệm là : S=(1−2;1+2)S=(1−2;1+2).
R=d(I,△)=4
vậy pt đg tròn là (x-7)2+(y-2)2=16
a) −2x2+18x+20≥0−2x2+18x+20≥0
Phương trình: −2x2+18x+20=0−2x2+18x+20=0 có 22 nghiệm x1=−1,x2=10x1=−1,x2=10
Lập bảng xét dấu f(x)=−2x2+18x+20f(x)=−2x2+18x+20
Vậy S=[−1,10]S=[−1,10].
b) 2x2−8x+4=x−22x2−8x+4=x−2
Bình phương hai vế được phương trình: 2x2–8x+4=(x–2)22x2–8x+4=(x–2)2
Rút gọn được phương trình: x2–4x=0x2–4x=0 có hai nghiệm x1=0,x2=4x1=0,x2=4.
Thử lại nghiệm được x=4x=4 thỏa mãn phương trình. Vậy S=4S=4.
a) Tính cosαcosα với αα là góc giữa ΔΔ và Δ1:12x−5y+7=0Δ1:12x−5y+7=0.
b) Viết phương trình đường thẳng dd song song với ΔΔ và tiếp xúc (C)(C).
Hướng dẫn giải:
a)
Vectơ pháp tuyến đường thẳng ΔΔ và Δ1Δ1 là nΔ→=(3;−4)nΔ=(3;−4) và nΔ1→=(12;−5)nΔ1=(12;−5)
Ta có: cosα=∣cos(nΔ→;nΔ1→)∣cosα=cos(nΔ;nΔ1)=∣12.3+4.5∣5.13=5665=5.13∣12.3+4.5∣=6556
b) (C)(C) có tâm I(−3;2)I(−3;2), bán kính R=6R=6
Đường thẳng dd có dạng 3x−4y+m=03x−4y+m=0 (mm khác 77)
dd tiếp xúc (C)(C) khi và chỉ khi d(I,d)=R⇔∣−9−8+m∣5=6d(I,d)=R⇔5∣−9−8+m∣=6
Tìm được m=47m=47 (TM), m=−13m=−13 (TM)
Vậy có 22 đường thẳng dd thỏa mãn là 3x−4y+47=03x−4y+47=0 và 3x−4y−13=03x−4y−13=0
Gọi chiều dài đoạn dây điện kéo từ AA đến BB là AB=xAB=x (km).
Khi đó chiều dài dây điện kéo từ BB đến CC là BC=1+(5−x)2=x2−10x+26BC=1+(5−x)2=x2−10x+26 (km)
Tổng tiền công là 3x2−10x+26+2x=133x2−10x+26+2x=13
⇔3x2−10x+26=13−2x⇔3x2−10x+26=13−2x
⇔{ 13−2x≥0 9(x2−10x+26)=169−52x+4x2⇔{ 13−2x≥09(x2−10x+26)=169−52x+4x2
⇔{ x≤132 5x2−38x+65=0⇔⎩⎨⎧ x≤2135x2−38x+65=0
⇔{ x≤132 [ x=5 x=135⇔⎩⎨⎧ x≤213 x=5x=513
⇔x=135⇔x=513.
Khi đó AB=x=135⇒BC=135AB=x=513⇒BC=513(km).
Khi đó tổng chiều dài dây điện đã kéo từ AA đến CC là:AB+BC=265AB+BC=526 (km).
a)
VTPT △=(3;4)
VTPT △1=(5,-12)
cosa=33/65
b)
(C) có tâm I(3,-2),R=6
đg thẳng d có dạng 4x−3y+m=0(m≠7)
d tiếp xúc (C) khi và chỉ khi d(I,d)=R⇔12+6+m/5=6
⇒m=−48(TM), m=12m=12 (TM)
Vậy có hai đường thẳng dd thỏa mãn là 4x−3y−48=04x−3y−48=0 và 4x−3y+12=04x−3y+12=0
2 bên viền là: 2x
chiều dài cả khung ảnh là 17+2x
chiều rộng cả khung ảnh là 25+2x
S cả khung ảnh là:(17+2x).(25+2x)=4x2
+84x+425
Để diện tích của cả khung ảnh lớn nhất là 513513 cm2 thì S=4x2+84x+425≤513S=4x2+84x+425≤513
⇒4x
2+84x−88≤0⇔−22≤x≤1. Vì x>0x>0 nên x∈(0;1]x∈(0;1]
Ta có f(x)=x2+2(m−1)x+m+5f(x)=x2+2(m−1)x+m+5 có Δ′=(m−1)2−(m+5)=m2−3m−4Δ′=(m−1)2−(m+5)=m2−3m−4
Lại có hệ số a=1>0a=1>0.
Để f(x)f(x) luôn dương (cùng dấu hệ số aa) với mọi x∈Rx∈R thì Δ′<0Δ′<0 ⇔m2−3m−4<0⇔m2−3m−4<0.
Xét tam thức h(m)=m2−3m−4h(m)=m2−3m−4 có Δm=9−4.(−4)=25>0Δm=9−4.(−4)=25>0 nên h(m)h(m) có hai nghiệm là m1=−1m1=−1 và m2=4m2=4.
Ta có bảng xét dấu của h(m)h(m):
Do đó h(m)<0h(m)<0 với mọi x∈(−1;4)x∈(−1;4)
Hay Δ′<0Δ′<0 với mọi x∈(−1;4)x∈(−1;4)
Vậy x∈(−1;4)x∈(−1;4) thì tam thức bậc hai f(x)=x2+(m−1)x+m+5f(x)=x2+(m−1)x+m+5 dương với mọi x∈Rx∈R.
b) Bình phương hai vế ta được: 2x2−8x+4=x2−4x+42x2−8x+4=x2−4x+4
⇔x2−4x=0⇔x2−4x=0
Suy ra x=0x=0 hoặc x=4x=4
Thử lại nghiệm được x=4x=4 thỏa mãn phương trình.
Vậy tập nghiệm S=4S=4.