

Cao Xuân Mai
Giới thiệu về bản thân



































a) có Δ :3x-4y+7=0 => véc tơ pháp tuyến nΔ có tọa độ(3;-4) có Δ1: 12x-5y+7=0 => véc tơ pháp tuyến nΔ1 có tọa độ(12;-5) cosα=|cos(nΔ,nΔ1)|=|3.12-4.(-5)|/\(\sqrt{ }\)32+ (-4)2 .\(\sqrt{ }\)122+(-5)2 = 56/65 |
b) - Do d//Δ=> phương trình đường thẳng d có dạng: 3x-4y+c có đường tròn (C):(x+3)2+(y-2)2=36 => đường tròn (C) có tâm I (-3;2), bán kính R=\(\sqrt{ }\)36=6 - Do d tiếp xúc với (C)=> khoảng cách từ I đến d bằng R có: d1=(I,d)=|3.(-3)+(-4).2+c|/\(\sqrt{ }\)32+(-4)2 =6 <=> |-17+c|/5=6 <=> |-15+c|=30 => c=47 hoặc c=-13 Vậy đường thẳng có hai phương trình thỏa mãn là: 3x-4y+47=0 và 3x-4y-13=0 |
a) -2x2+18x+20≥0 ⇔ (x-10)(x+1)≥0 ⇔x-10≥0 và x+1≥0 hoặc x-10≤0 và x+1≤00 ⇔ x≥10 và x≥-1⇒x≥10 hoặc x≤10 và x≤-1⇒x≤-1 => x≤-1 hoặc x≥10 Vậy bất phương trình có tập nghiệm S=(-∞;-1]\(\cup\)[10;+∞)
|
b) \(\sqrt{ }\)2x2-8x+4=x-2 ⇔ 2x2 -8x+4=x2-4x+4 ⇔ x2-4x=0 ⇔x=0 hoặc x-4=0 ⇔ x=0 hoặc x=4 -Thay x=0 vào phương trình, có: \(\sqrt{ }\)2.0-8.0+4=0-2⇔2=-2(loại)=>x=0 không là một nghiệm của phương trình -Thay x=4 vào phương trình,có: \(\sqrt{ }\)2.42 -8.4+4=4-2⇔2=2(thỏa mãn) => x=4 là một nghiệm của phương trình Vậy x=4 là nghiệm của phương trình |
Gọi độ rộng viền khung là x(x>0)
-Chiều dài của khung ảnh là :25+2x(cm)
-Chiều rộng của khung ảnh là:17+2x(cm)
-Diện tích của toàn bộ khung ảnh là:
(25+2x).(17+2x)=513
<=> 425+50x+34x+4x2=513
<=> 4x2+84x-88=0
<=>x=1 (thỏa mãn)hoặc x=-22(không thỏa mãn)
Vậy độ rộng của viền khung là 1cm
4x^2 + 84x - 88 = 0
a) có Δ: 3x+4y+7=0 => véc tơ pháp tuyến n của Δ có tọa độ (3;4) Δ1:5x-12y+7=0 => véc tơ pháp tuyến n1 của Δ1 có tọa độ(5;-12) cosα=|cos(n,n1)|=|n.n1|/|n|.|n1|=|3.5-12.4|/\(\sqrt{ }\)32+42 .\(\sqrt{ }\)52+(-12)2 =33/65\(\approx\)0,51 |
b) Cho đường thẳng cần tìm là m Δ có véc tơ pháp tuyến là n(3;4) mà Δ\(\perp\)m=> phương trình đường thẳng d có véc pháp tuyến là(4;-3) và có dạng: 4x-3y+C=0 -(C):(x-3)2+(y+2)2=36 => tâm I(3;-2), R=6 do (C) tiếp xúc với m=> khoảng cách từ tâm I đến d là 6, ta có: d(I,m)=|4.3-3.(-2)+C|/\(\sqrt{ }\)42+(-3)2 =6 =>|18+C|=30<=>C=12 hoặc C=-48 => có hai phương trình thỏa mãn : 4x-3y+12=0 và 4x-3y-48=0
|
a) để f(x) >0 với ∀xϵR thì: a=1>0(luôn đúng) Δ<0 có:Δ=b2-4ac=(m-1)2-4.1.(m+5) =m2-2m+1-4m-20=m2-6m-19 Δ<0⇔m2-6m-19<0⇔3-2\(\sqrt{ }\)7<x<3+2\(\sqrt{ }\)7 Vậy để f(x)>0∀xϵR thì 3-2\(\sqrt{ }\)7<x<3+2
|
b) \(\sqrt{ }\)2x2-8x+4=x-2 ⇔ 2x2-8x+4=x2-4x+4 ⇔ x2-4x=0 ⇔ x=0 hoặc x=4 -Thay x=0 vào phương trình,có: \(\sqrt{ }\)4=-2(không thỏa mãn)=> x=0 không phải là nghiệm của phương trình -Thay x=4 vào phương trình,có: 2=2(thỏa mãn)=> x=4 là một nghiệm của phương trình Vậy phương trình có nghiệm là x=4
|