

Bùi Thị Hồng Thơm
Giới thiệu về bản thân



































a) Điện năng mà quạt đã tiêu thụ trong 4 giờ:
P = 75 W = 0,075 kW.
A = P * t = 0,075 kW * 4 h = 0,3 kWh.
Chuyển đổi sang Jun: 1 kWh = 3,6 * 10^6 J.
A = 0,3 kWh * 3,6 * 10^6 J/kWh = 1,08 * 10^6 J.
b) Phần năng lượng mà quạt đã chuyển hóa thành cơ năng có ích:
Hiệu suất H = 80% = 0,8.
Cơ năng có ích A_ci = A * H = 1,08 * 10^6 J * 0,8 = 0,864 * 10^6 J = 864 kJ.
Vậy phần năng lượng mà quạt đã chuyển hóa thành cơ năng có ích là 864 kJ.
Khi K mở, không có dòng điện, nên không có sụt áp trên điện trở trong:
\mathcal{E} = 6 \, V
Khi K đóng, dòng điện trong mạch là I = 2A, hiệu điện thế giữa hai cực nguồn là:
U = \mathcal{E} - I \cdot r = 5,6 \Rightarrow 6 - 2r = 5,6 \Rightarrow r = 0,2 \, \Omega
- a) \mathcal{E} = 6V, r = 0,2 \, \Omega
- b) R_1 = 1,6 \, \Omega, I_2 = 1,2A, I_3 = 0,8A
a) Điện trở suất của đồng tại 140°C được tính theo công thức:
ρ = ρ0 * (1 + α * (T - T0)).
ρ0 = 1,69 * 10^-8 Ωm tại 20°C.
ρ = 1,69 * 10^-8 * (1 + 4,3 * 10^-3 * (140 - 20)).
ρ = 1,69 * 10^-8 * (1 + 4,3 * 10^-3 * 120).
ρ = 1,69 * 10^-8 * (1 + 0,516).
ρ = 1,69 * 10^-8 * 1,516.
ρ ≈ 2,563 * 10^-8 Ωm.
b) Để tìm nhiệt độ khi điện trở suất của đồng là 3,1434 * 10^-8 Ωm:
3,1434 * 10^-8 = 1,69 * 10^-8 * (1 + 4,3 * 10^-3 * (T - 20)).
(3,1434 * 10^-8) / (1,69 * 10^-8) = 1 + 4,3 * 10^-3 * (T - 20).
1,86 = 1 + 4,3 * 10^-3 * (T - 20).
0,86 = 4,3 * 10^-3 * (T - 20).
(T - 20) = 0,86 / (4,3 * 10^-3).
(T - 20) = 200.
T = 220°C.
Vậy nhiệt độ của đồng là 220°C khi điện trở suất là 3,1434 * 10^-8 Ωm.