

Cao Đức Huy
Giới thiệu về bản thân



































a. Độ dãn của lò xo khi hệ cân bằng:
Áp dụng định luật Hooke ở trạng thái cân bằng:
\(F_{đ h} = P \Rightarrow k \cdot \Delta l = m \cdot g\)
\(\Delta l = \frac{m \cdot g}{k} = \frac{0 , 5 \cdot 9 , 8}{100} = \frac{4 , 9}{100} = 0 , 049 \&\text{nbsp};\text{m} = 4 , 9 \&\text{nbsp};\text{cm}\)
b. Lò xo có độ dãn cực đại là 10 cm → biên độ là phần dao động thêm so với vị trí cân bằng.
\(A = 10 \&\text{nbsp};\text{cm} - 4 , 9 \&\text{nbsp};\text{cm} = 5 , 1 \&\text{nbsp};\text{cm}\)
c. Độ dãn tổng cộng:
\(\Delta l = 4 , 9 \&\text{nbsp};\text{cm} + 6 \&\text{nbsp};\text{cm} = 10 , 9 \&\text{nbsp};\text{cm} = 0 , 109 \&\text{nbsp};\text{m}\)
Lực kéo:
\(F = k \cdot \Delta l = 100 \cdot 0 , 109 = 10 , 9 \&\text{nbsp};\text{N}\)
a. \(r\) = 150 triệu km = 150.109 m
\(T_{1}\) = 365,25 ngày
\(\omega_{1} = \frac{2 \pi}{T_{1}} = 2.1 0^{- 7}\) rad/s
\(v_{1} = \omega_{1} \left(\right. r + R \left.\right) = 30001\) m/s
b. \(R\) = 6400 km = 6400.103 m
\(T_{2}\) = 24 giờ
\(\omega_{2} = \frac{2 \pi}{T_{2}} = 7 , 27.1 0^{- 5}\) rad/s
\(v_{2} = \omega_{2} R = 465\) m/s
c. \(R = 6400. cos 3 0^{0} = \frac{6400. \sqrt{3}}{2}\) m
\(T_{3}\) = 24 giờ
\(\omega_{3} = \frac{2 \pi}{T_{3}} = 7 , 27.1 0^{- 5}\) rad/s
\(v_{3} = \omega_{3} R = 402\) m/s
Coi hệ gồm hai viên bi là một hệ kín.
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
\(\overset{\rightarrow}{p_{1}} + \overset{\rightarrow}{p_{2}} = \overset{\rightarrow}{p}\) hay \(m_{1} \left(\overset{\rightarrow}{\text{v}}\right)_{1} + m_{2} \left(\overset{\rightarrow}{\text{v}}\right)_{2} = \left(\right. m_{1} + m_{2} \left.\right) \overset{\rightarrow}{\text{v}}\)
a. Sau va chạm chúng dính vào nhau và chuyển động với vận tốc \(\text{v}\) = 3m/s theo hướng chuyển động ban đầu của viên bi 1.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của bi 1, bi 2 ban đầu.
Ta có: \(m_{1} \text{v}_{1} + m_{2} \text{v}_{2} = \left(\right. m_{1} + m_{2} \left.\right) \text{v}\)
\(\Rightarrow \text{v}_{2} = \frac{\left(\right. m_{1} + m_{2} \left.\right) \text{v} - m_{1} \text{v}_{1}}{m_{2}} = \frac{\left(\right. 0 , 5 + 0 , 3 \left.\right) . 3 - 0 , 5.4}{0 , 3} = 1 , 33\) m/s
b. Sau va chạm chúng dính vào nhau và chuyển động động với vận tốc \(\text{v}\) = 3 m/s theo hướng vuông góc với hướng chuyển động ban đầu của viên bi 1.
p2=p2+p12
\(p = \left(\right. m_{1} + m_{2} \left.\right) \text{v} = \left(\right. 0 , 5 + 0 , 3 \left.\right) . 3 = 2 , 4\) kg.m/s
\(p_{1} = m_{1} \text{v}_{1} = 0 , 5.4 = 2\) kg.m/s
\(\Rightarrow p_{2} = 3 , 12\) kg.m/s
\(\text{v}_{2} = \frac{p_{2}}{m_{2}} = \frac{3 , 12}{0 , 3} = 10 , 4\) m/s
Công có ích để nâng vật lên độ cao 10 m là
�1=10�ℎ=10.200.10=20000A1=10mh=10.200.10=20000 J
Khi dùng hệ thống ròng rọc trên thì để vật lên được độ cao ℎh ta phải kéo dây một đoạn �=2ℎS=2h. Do đó, công dùng để kéo vật là
�=�1.�=�1.2ℎ=1500.2.10=30000A=F1.S=F1.2h=1500.2.10=30000 J
Hiệu suất của hệ thống là
�=�1�.100%=2000030000.100%≈66,67%H=AA1.100%=3000020000.100%≈66,67%
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Theo định luật bảo toàn năng lượng
�=��+��=52��→�=52��ℎW=Wd+Wt=25Wt→W=25mgh
→�=2�5�ℎ=2.37,55.10.3=0,5→m=5gh2W=5.10.32.37,5=0,5 kg
Ta có:
��=32��→12��2=32��ℎ→�=3�ℎ≈9,49Wd=23Wt→21mv2=23mgh→v=3gh≈9,49 m/s
Công của lực kéo là
�=�.�.����=200.10.���60�=1000A=F.s.cosα=200.10.cos60o=1000 J
Công suất của người đó là
�=��=10005=200P=tA=51000=200 W
Các lực tác dụng lên vật: trọng lực �→P, phản lực �→N, lực ma sát trượt �→��Fms
Áp dụng định luật 2 Newton cho chuyển động của vật theo hai trục Ox, Oy ta được:
{��=��−���=������−���=����=�−��=�−������=0{Fx=Px−Fms=mgsinα−Fms=maFy=N−Py=N−mgcosα=0
⇒���=������−��⇒Fms=mgsinα−ma
Ta có: �2−�02=2��⇒�=�2−�022�=62−222.8=2v2−v02=2as⇒a=2sv2−v02=2.862−22=2 m/s2
a. Công của trọng lực:
��=�����.�=������.�=1,5.10.���30�.8=60AP=Psinα.s=mgsinα.s=1,5.10.sin30o.8=60 J
b. Công của lực ma sát:
����=−���.�=−(������−��).�=−(1,5.10.���30�−1,5.2).8=−36AFms=−Fms.s=−(mgsinα−ma).s=−(1,5.10.sin30o−1,5.2).8=−36 J
a. Khi thang máy lên đều lực kéo của động cơ cân bằng với trọng lực:
��=�=��=12000Fk=P=mg=12000 N
Công suất của động cơ: �=��.�=4000P=Fk.v=4000 W
b. Áp dụng định luật 2 Newton ta có:
�=��−�.��⇒��=�(�+�)=12600a=mFk−m.g⇒Fk=m(g+a)=12600 N
Thời gian thang đi quãng đường 10 m từ lúc xuất phát:
�=��22⇒�=2��=5s=2at2⇒t=a2s=5 s
Công suất trung bình của động cơ:
�=��.���=��.��=25200P=Fk.vtb=Fk.ts=25200 W
a. Thế năng của vật ở độ cao ban đầu: ��=���=20Wt=mgH=20 J
Áp dụng công thức về chuyển động rơi tự do, ta có vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là: �=2��v=2gH
Động năng của vật khi đó: �đ=12��2=���=20Wđ=21mv2=mgH=20 J
Ta thấy động năng của vật lúc sắp chạm đất bằng thế năng ban đầu.
b. Kí hiệu h là độ cao mà tại đó động năng của vật bằng thế năng.
Ta có: ��ℎ=12��2mgh=21mv2 (1)
Mặt khác theo công thức rơi tự do:
�=2ℎ(�−ℎ)v=2h(H−h) (2)
Thay (2) vào (1) ta tìm được: ℎ=�2=10h=2H=10 m
Công của lực kéo vật: �=�.�=1200.5=6000A=F.s=1200.5=6000 J
Công có ích là: ���=�.�=6000.80%=4800Aci=A.H=6000.80%=4800 J
Mặt khác: ���=�.ℎ=�.�.ℎAci=P.h=m.g.h
⇒ℎ=�����=4800300.10=1,6⇒h=mgAci=300.104800=1,6 m