

Thái An Cường
Giới thiệu về bản thân



































Độ lớn hai lực này là:
FA = FB = k.(l2 – l1) = (100 N/m) (0,15 m – 0,10 m) = 5,00 N
- Cả hai lực cùng phương với đường nối A và B.
- Lực tác dụng vào điểm A có chiều từ A đến B, lực tác dụng vào điểm B có chiều từ B đến A.
a. 𝑟r = 150 triệu km = 150.109 m
t1=365,25 ngày
w1=2pi/t1=2,10^-7 rad/s
v1=w1(r+R)=30001 m/s
b) r=6400 km=6400.10^3 m
t2=24h
w2=2pi/t2=7,27.10^-5 rad/s
v2=w2R=465m/s
c) R=6400.cos 30 độ = 6400. căn 3/2 m
t3=24h
w3=2 pi/t3=7,27.10^-5 rad/s v3=w3R=402 m/s
Gọi →pp→ là động lượng của hệ sau va chạm.
Ta có: ⎧⎪⎨⎪⎩p1=m1v1=0,5.4=2kg.m/sp2=m2v2p=(m1+m2)v=(0,5+0,3).3=2,4kg.m/s{p1=m1v1=0,5.4=2kg.m/sp2=m2v2p=(m1+m2)v=(0,5+0,3).3=2,4kg.m/s
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: →p1+→p2=→pp1→+p2→=p→
Biểu diễn trên hình
Từ hình ta suy ra: p2=√p2+p21=√(2,4)2+22=3,12(kg.m/s)p2=p2+p12=(2,4)2+22=3,12(kg.m/s)
⇒v2=p2m2=3,120,3=10,4m/s⇒v2=p2m2=3,120,3=10,4m/s
Hợp lực của lực căng dây và trọng lực đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn: −→Fht=→P+→TFht→=P→+T→
Khi ở điểm thấp nhất, −→FhtFht→ có chiều hướng về tâm quay (hướng lên):
Fht=−P+TFht=−P+T
⇒T=Fht+P=mω2r+mg=0,3(82.0,5+10)=12,6N
a,p1=s1F1=s1m1.g=1,32600.10=20000(Pa) b,p2=s2F2=s2m2.g=200.10−445.10=22500(Pa) Vıˋ:20000(Pa)<22500(Pa)⇒p1<p2
Động lượng của xe và hòn đá trước va chạm: {→p1=m1→v1→p2=m2→v2{p1→=m1v1→p2→=m2v2→
Sau va chạm, xe và hòn đá đều chuyển động với cùng vận tốc, động lượng của hệ khi này: →p=(m1+m2)→vp→=(m1+m2)v→
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có: →p1+→p2=→pp1→+p2→=p→ (1)
a) Khi hòn đá bay ngang ngược chiều với xe, chiếu (1) theo phương chuyển động của xe ta được:
p1−p2=p⇔m1v1−m2v2=(m1+m2)v⇒v=m1v1−m2v2m1+m2=390.8−10.12390+10=7,5m/s
b) Khi hòn đá rơi thẳng đứng xuống, chiếu (1) theo phương Ox là phương chuyển động của xe ta được
m1v1=(m1+m2)v⇒v=m1v1m1+m2=390.10/390+0,5=10m/s
Phương trình định luật II Newton :
\(\overset{\rightarrow}{P} + \overset{\rightarrow}{F_{đ\text{h}}} = \overset{\rightarrow}{0}\) (1)
Chiếu (1) lên hướng \(\overset{\rightarrow}{P}\)
=> \(P = F_{đ\text{h}} \Leftrightarrow m g = k . \Delta l \Leftrightarrow \Delta l = \frac{m g}{k} = \frac{0 , 5.10}{100} = 0 , 05 \left(\right. m \left.\right)\)
=> Chiều dài lò xo \(l_{1} = l + \Delta l = 40 + 5 = 45\) (cm)
b) \(l_{2} = l + \Delta l = 48 \left(\right. c m \left.\right) \Leftrightarrow \Delta l = 8 \left(\right. c m \left.\right) = 0 , 08 \left(\right. m \left.\right)\)
Khi đó \(m = \frac{k . \Delta l}{g} = \frac{100.0 , 08}{10} = 0 , 8 \left(\right. k g \left.\right)\)
Vậy khối lượng vật cần treo : 0,08 kg
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng :
→pt=→pspt→=ps→ <=> m1→v1=m2→v2m1v1→=m2v2→
=> m1→v1+m2→v2=→v(m1+m2)m1v1→+m2v2→=v→(m1+m2)
<=> →v=m1→v1+m2→v2m1+m2v→=m1v1→+m2v2→m1+m2
chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe
a)Cùng chiều : v=60.4+3.9060+90=3,4(m/s)v=60.4+3.9060+90=3,4(m/s)
b) Ngược chiều : v=−60.4+3.9060+90=0,2(m/s)
Công dùng để nâng vật lên 10m là:
Ai=10.m.h=10.200.10=20000(J)A
i=10.m.h=10.200.10=20000(J)
Khi dùng hệ thống ròng rọc trên thì s=2hs=2h
Công kéo vật là:
A=F1.s=F1.2h=24000(J)A=F
.s=F1
.2h=30000J
Hiệu suất của hệ thống là:
H=AiA.100%=2000024000.100%=83,33(%)H=Ai/A.100%=20000/30000.100%=66.67%
Chọn mốc thế năng tại mặt đất
Theo định luật bảo toàn năng lượng
W=Wd+Wt=52Wt⇒W=52mgz⇒m=2W5gz=2.37,55.10.3=0,5(kg)W=Wd+Wt=52Wt⇒W=52mgz⇒m=2W5gz=2.37,55.10.3=0,5(kg)
Ta có Wd=32Wt⇒12mv2=32mgz⇒v=√3.gz≈9,49(m/s)