

Đoàn Mạnh Cường
Giới thiệu về bản thân



































Các lực tác dụng lên vật: trọng lực P→P, phản lực N→N, lực ma sát trượt F→msFms
Áp dụng định luật 2 Newton cho chuyển động của vật theo hai trục Ox, Oy ta được:
{Fx=Px−Fms=mgsinα−Fms=maFy=N−Py=N−mgcosα=0{Fx=Px−Fms=mgsinα−Fms=maFy=N−Py=N−mgcosα=0
⇒Fms=mgsinα−ma⇒Fms=mgsinα−ma
Ta có: v2−v02=2as⇒a=v2−v022s=62−222.8=2v2−v02=2as⇒a=2sv2−v02=2.862−22=2 m/s2
a. Công của trọng lực:
AP=Psinα.s=mgsinα.s=1,5.10.sin30o.8=60AP=Psinα.s=mgsinα.s=1,5.10.sin30o.8=60 J
b. Công của lực ma sát:
AFms=−Fms.s=−(mgsinα−ma).s=−(1,5.10.sin30o−1,5.2).8=−36AFms=−Fms.s=−(mgsinα−ma).s=−(1,5.10.sin30o−1,5.2).8=−36 J
Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Theo định luật bảo toàn cơ năng ta có:
W=Wđ+Wt=32Wt+Wt=52WtW=Wđ+Wt=23Wt+Wt=25Wt
⇒W=52.mgh⇒W=25.mgh
⇒m=2W5gh=2.37,55.10.3=0,5⇒m=5gh2W=5.10.32.37,5=0,5 kg
Ta có: Wđ=32Wt⇒12mv2=32mghWđ=23Wt⇒21mv2=23mgh
⇒v=3gh=3.10.3=9,49⇒v=3gh=3.10.3=9,49 m
mm = 2 tấn = 2000 kg
v1v1 = 21,6 km/h = 6 m/s
Gia tốc của xe là: a=v1−v0t=6−015=0,4a=tv1−v0=156−0=0,4 m/s2
Quãng đường mà xe di chuyển được là: s=12at2=12.0,4.152=45s=21at2=21.0,4.152=45 m
a. Ma sát giữa bánh xe và đường nhỏ không đáng kể.
Lực kéo của động cơ xe là: Fk=ma=2000.0,4=800Fk=ma=2000.0,4=800 N
Công mà động cơ thực hiện là: A=Fk.s=800.45=36000A=Fk.s=800.45=36000 J
Công suất của động cơ là: P=At=3600015=2400P=tA=1536000=2400 W
b. Ma sát giữa bánh xe và đường là 0,05.
Hợp lực tác dụng lên xe là: Fhl=ma=2000.0,4=800Fhl=ma=2000.0,4=800 N
Lực ma sát: Fms=μ.N=μmg=0,05.2000.10=1000Fms=μ.N=μmg=0,05.2000.10=1000 N
Ta có: Fhl=Fk−FmsFhl=Fk−Fms
Vậy lực kéo của động cơ là: Fk=Fhl+Fms=800+1000=1800Fk=Fhl+Fms=800+1000=1800 N
Công mà động cơ thực hiện là: A=Fk.s=1800.45=81000A=Fk.s=1800.45=81000 J
Công suất của động cơ là: P=At=8100015=5400P=tA=1581000=5400 W