

ĐẶNG NHƯ QUỲNH
Giới thiệu về bản thân



































giải:
a) Chứng minh bốn điểm OO, II, EE, DD cùng thuộc một đường tròn.
Gọi JJ là trung điểm của IDID
Xét tam giác DOIDOI vuông tại OO (do ABAB vuông CDCD) có OJOJ là trung tuyến ứng với cạnh huyền, suy ra JO=JI=JD=12IDJO=JI=JD=21ID (1)
Ta có IED^=90∘IED=90∘ (do là góc nội tiếp chắn cung CDCD) suy ra ΔIEDΔIED vuông tại EE.
Xét tam giác IEDIED vuông tại EE có EIEI là trung tuyến ứng với canh huyền, suy ra JI=JE=JD=12IDJI=JE=JD=21ID (2)
Từ (1) và (2) suy ra O,I,E,DO,I,E,D cùng thuộc một đường tròn tâm JJ đường kính IDID
b) Chứng minh: AH.AE=2R2AH.AE=2R2 và OA=3.OHOA=3.OH.
Xét ΔAHOΔAHO và ΔABEΔABE có:
AOH^=AEB^=90∘AOH=AEB=90∘
OAH^OAH: góc chung
Suy ra ΔAHO∼ΔABEΔAHO∼ΔABE (g.g)
Suy ra: OAOH=AEBEOHOA=BEAE
Suy ra: AH.AE=AO.AB=R.2R=2R2AH.AE=AO.AB=R.2R=2R2
Ta có ABAB và CDCD là hai đường kính vuông góc với nhau nên ===AC⌢=CB⌢=BD⌢=DA⌢.
Mặt khác CEB^=12 CEB=21 CB⌢; AEC^=12 AEC=21 AC⌢.
Vậy EIEI là tia phân giác của góc AEBAEB.
Khi đó, ta có:
AEBE=AIIB=32R12R=3BEAE=IBAI=21R23R=3
Suy ra: OAOH=3OHOA=3, do đó OA=3.OHOA=3.OH
c) Gọi KK là hình chiếu của OO trên BDBD, QQ là giao điểm của ADAD và BEBE. Chứng minh: Q,K,IQ,K,I thẳng hàng.
Theo ý b) OA=3.OHOA=3.OH mà OA=ODOA=OD nên OD=3OHOD=3OH suy ra HD=23ODHD=32OD
Suy ra HH là trọng tâm ΔABDΔABD (1)
⚡Xét tam giác OBDOBD cân tại OO có OK⊥BDOK⊥BD nên KK cũng là trung điểm của BDBD. (2)
Từ (1) và (2) suy ra A,H,K,EA,H,K,E thẳng hàng
⚡Xét tam giác ABQABQ có BDBD và AEAE là các đường cao và K∈BDK∈BD, K∈AEK∈AE. Suy ra KK là trực tâm của ΔABQΔABQ.
Suy ra: KQKQ vuông góc ABAB (*)
⚡Xét tam giác OBDOBD có IKIK là đường trung bình của tam giác nên IK//ODIK//OD, suy ra IK⊥ABIK⊥AB (góc đồng vị) (**)
Từ (*) và (**) suy ra: Q,K,IQ,K,I
Suy ra CEB^=AEC^CEB=AEC.
a) Không gian mẫu của phép thử là:
Ω={(1,2);(1,3);(1,4);(2,1);(2,3);(2,4);(3,1);(3,2);(3,4);(4,1);(4,2);(4,3)}Ω={(1,2);(1,3);(1,4);(2,1);(2,3);(2,4);(3,1);(3,2);(3,4);(4,1);(4,2);(4,3)}
b) Xác suất để lấy được 22 viên bi mà tổng hai số trên hai viên bi đó là số lẻ.
Số các kết quả có thể xảy ra (số phần tử của không gian mẫu) là n(Ω)=12n(Ω)=12.
Gọi AA là biến cố “Lấy được 22 viên bi mà tổng hai số trên hai viên bi đó là số lẻ”.
Số kết quả thuận lợi của biến cố AA là n(A)=8n(A)=8.
Xác suất của biến cố AA là P(A)=n(A)n(Ω)=812=23P(A)=n(Ω)n(A)=128=32.
a) Tần số tương đối của các nhóm [10;20)[10;20), [20;30)[20;30), [30;40)[30;40), [40;50)[40;50) lần lượt là:
f1=8.10060%≈13,33%f1=608.100%≈13,33%;
f2=18.10060%=30%f2=6018.100%=30%;
f3=24.10060%=40%f3=6024.100%=40%;
f4=10.10060%≈16,67%.f4=6010.100%≈16,67%.
b) Bảng tần số tương đối ghép nhóm của mẫu số liệu ghép nhóm.
Nhóm | [10;20)[10;20) | [20;30)[20;30) | [30; 40)[30; 40) | [40;50)[40;50) | Tổng |
Tần số tương đối (%) | 13,33%13,33% | 30%30% | 40%40% | 16,67%16,67% | 100%100% |
c) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu ghép nhóm.
f_3 = \frac{24 \cdot 100}{60} \% = 40\%; \quad f_4 = \frac{10 \cdot 100}{60} \% \approx 16,67\%.
Vì các điểm phân biệt nằm trên một đường tròn nên ba điểm bất kì luôn tạo thành một tam giác.
Có 21 điểm được tô bằng 4 màu, do đó có ít nhất 6 điểm có cùng màu.
Giả sử có 6 điểm cùng màu đỏ là A,B,C,D,E,FA,B,C,D,E,F
Nối 5 đoạn AB,AC,AD,AE,AFAB,AC,AD,AE,AF và tô bằng hai màu nâu, đen khi đó có ít nhất 3 đoạn cùng màu, giả sử AB,AC,ADAB,AC,AD được tô cùng màu đen
Xét ΔBCDΔBCD, xảy ra hai khả năng:
TH1: Nếu 3 cạnh BC,BD,DCBC,BD,DC được tô cùng màu nâu thì tam giác BCDBCD có ba đỉnh cùng màu đỏ, ba cạnh cùng màu nâu (thỏa mãn)
TH2: Nếu ba cạnh BC,BD,DCBC,BD,DC có ít nhất một cạnh màu đen, giả sử BCBC đen, khi đó tam giác ABCABC có ba đỉnh cùng màu đỏ, ba cạnh cùng màu đen (thỏa mãn)
Vậy luôn có một tam giác có ba đỉnh cùng màu và ba cạnh cùng màu.
Gọi giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật là OO.
Gọi x,yx,y (m) lần lượt là hai kích thước của mảnh vườn (x>0,y>0)(x>0,y>0) và RR (m) là bán kính đường tròn ngoại tiếp mảnh vườn.
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông MNPMNP, ta có:
x2+y2=MP2x2+y2=MP2
Suy ra R2=OM2=x2+y24R2=OM2=4x2+y2
Theo đề bài xy=640xy=640 m2
Diện tích 44 phần đất mở rộng là: S=St−SMNPQ=πR2−xy=π.(x2+y24)−xy≥π.2xy4−xyS=St−SMNPQ=πR2−xy=π.(4x2+y2)−xy≥π.42xy−xy (theo bất đẳng thức Cauchy)
Do đó S≥320π−640≈365,31S≥320π−640≈365,31 m2.
Dấu "=" xảy ra khi x=y=810x=y=810 (thoả mãn).
Vậy diện tích nhỏ nhất của 44 phần đất được trồng thêm hoa khoảng 365,31365,31 m2.
a) Gọi II là trung điểm của AMAM.
Ta có ADB^=90∘ADB=90∘ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) hay ADM^=90∘ADM=90∘
Suy ra ΔADMΔADM là tam giác vuông tại DD có DIDI là đường trung tuyến nên AI=DI=MI=AM2AI=DI=MI=2AM (1)
Do HH là hình chiếu vuông góc của điểm AA trên COCO nên AH⊥COAH⊥CO
Suy ra ΔAHMΔAHM là tam giác vuông tại HH có HIHI là đường trung tuyến nên: AI=HI=MI=AM2AI=HI=MI=2AM (2)
Từ (1) và (2) suy ra AI=DI=MI=HIAI=DI=MI=HI,
Do đó bốn điểm A;D;M;HA;D;M;H cùng thuộc một đường tròn.
Vậy ADMHADMH là tứ giác nội tiếp.
b) Ta có CAD^+DAO^=90∘CAD+DAO=90∘
CEA^+CEB^=AEB^=90∘CEA+CEB=AEB=90∘ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Mà DAO^=CEB^DAO=CEB (cùng chắn DB⌢DB⌢)
Do đó CAD^=CEA^CAD=CEA
Do đó ΔCAD∽ΔCEAΔCAD∽ΔCEA (g.g)
Suy ra CACE=CDCACECA=CACD hay CA2=CD.CECA2=CD.CE (1)
Mặt khác ΔACO∽ΔHCAΔACO∽ΔHCA (g.g)
Suy ra CA2=CH.COCA2=CH.CO (2)
Từ (1) và (2) suy ra: CD.CE=CH.COCD.CE=CH.CO.
a) Tính giá trị của biểu thức AA khi x=4.x=4.
Thay x=4x=4 (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức AA ta được:
A=24−1=2.A=4−12=2.
b) Với x≥0,x≠1x≥0,x=1 ta có P=B−A=xx+1+4x−1−2x−1P=B−A=x+1x+x−14−x−12
=x(x−1)+4−2(x+1)(x−1)(x+1)=(x−1)(x+1)x(x−1)+4−2(x+1)
=x−3x+2(x−1)(x+1)=(x−1)(x+1)x−3x+2
=(x−1)(x−2)(x−1)(x+1)=(x−1)(x+1)(x−1)(x−2)
=x−2x+1.=x+1x−2.
c) Với x≥0,x≠1x≥0,x=1 ta có P=x−2x+1=1−3x+1.P=x+1x−2=1−x+13.
x+1≥1x+1≥1 với mọi xx thỏa mãn điều kiện nên 3x+1≤3x+13≤3 suy ra P≥−2.P≥−2.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x=0x=0 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=−2P=−2 khi x=0.x=0.
1) Bảng tần số và bảng tần số tương đối cho dữ liệu cỡ giày của các bạn nam khối 9 trong trường.
Cỡ giày |
3636 |
3737 |
3838 |
3939 |
4040 |
|
Tần số |
2828 |
3737 |
3030 |
1010 |
1515 |
N=120N=120 |
Tần số tương đối |
23,3%23,3% |
30,8%30,8% |
25%25% |
8,4%8,4% |
12,5%12,5% |
N=100%N=100% |
2) Gọi số cần tìm là a1a2a3a4‾a1a2a3a4 trong đó ai∈N,ai∈N, 0≤ai ≤9,a1≠00≤ai ≤9,a1=0 là các chữ số.
Chọn a1a1 có 99 cách.
Chọn a2a2 có 99 cách.
Chọn a3a3 có 88 cách.
Chọn a4a4 có 77 cách.
Số cách chọn là 9.9.8.7=45369.9.8.7=4536 cách.
Vậy số phần tử của không gian mẫu là 45364536.