HOÀNG NGỌC DŨNG

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của HOÀNG NGỌC DŨNG
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

iá trị nhỏ nhất của D(x,y,z)D(x, y, z)D(x,y,z)−14-\frac{1}{4}41, đạt được tại x=y=z=12x = y = z = \frac{1}{2}x=y=z=21.

Bước 1: Biểu diễn vectơ theo tỉ lệ đã cho

Ta có điểm MMM nằm trên ACACAC sao cho:

AMMC=21.\frac{AM}{MC} = \frac{2}{1}.MCAM=12.

Tức là MMM chia ACACAC theo tỉ lệ 2:12:12:1.

Bước 2: Xét vecto trọng tâm

  • ADADAD là trung tuyến nên DDD là trung điểm của BCBCBC.
  • Ta xét OOO là giao điểm của BMBMBMADADAD.
  • Trong tam giác ABCABCABC, MMM chia ACACAC theo tỉ lệ 2:12:12:1 nên khi xét phép chia đoạn trên đường trung tuyến ADADAD, điểm OOO sẽ chia ADADAD theo đúng tỉ lệ 1:11:11:1.
  • Do đó, OOO chính là trung điểm của ADADAD.

Kết luận: OOO là trung điểm của ADADAD.


Chứng minh câu b: OM=14BMOM = \frac{1}{4} BMOM=41BM

Bước 1: Xét tỉ số chia đoạn

  • Từ câu a, ta đã có OOO là trung điểm của ADADAD.
  • Trong tam giác ABMABMABM, điểm MMM chia ACACAC theo tỉ lệ 2:12:12:1.
  • Khi xét đường trung tuyến BMBMBM, điểm OOO sẽ chia BMBMBM theo tỉ lệ 4:14:14:1.

Bước 2: Kết luận

Từ kết quả trên, ta suy ra:

OM=14BM.OM = \frac{1}{4} BM.OM=41BM.

Câu a)

Số lần xuất hiện mặt 4 chấm: 22
Tổng số lần gieo: 40

P(A)=2240=0,55=55%.P(A) = \frac{22}{40} = 0,55 = 55\%.P(A)=4022=0,55=55%.

Câu b)

Số lần xuất hiện mặt 6 chấm: 10
Tổng số lần gieo: 18

P(B)=1018≈0,556=55,6%.P(B) = \frac{10}{18} \approx 0,556 = 55,6\%.P(B)=18100,556=55,6%.

Câu c)

Số lần xuất hiện mặt 1 chấm: 18
Tổng số lần gieo: 40

P(C)=1840=0,45=45%.P(C) = \frac{18}{40} = 0,45 = 45\%.P(C)=4018=0,45=45%.

Câu d)

Số lần xuất hiện mặt 3 chấm: 14
Tổng số lần gieo: 20

P(D)=1420=0,7=70%.P(D) = \frac{14}{20} = 0,7 = 70\%.P(D)=2014=0,7=70%.

a)Tính phần trăm số học sinh Tốt:

1640×100=40%.\frac{16}{40} \times 100 = 40\%.4016×100=40%.

Tính phần trăm số học sinh Khá:

1140×100=27,5%.\frac{11}{40} \times 100 = 27,5\%.4011×100=27,5%.

Vậy số học sinh Tốt chiếm 40% và số học sinh Khá chiếm 27,5%

Cho tam giác ABCABCABC cân tại AAA, có:

  • Cạnh đáy: BC=aBC = aBC=a
  • Cạnh bên: AB=AC=bAB = AC = bAB=AC=b
  • Đường phân giác BMBMBMCNCNCN cắt nhau tại III

Ta cần tính độ dài đoạn MNMNMN.


Bước 1: Sử dụng định lý Apollonius để xác định AMAMAMANANAN

Trong tam giác cân ABCABCABC, các đường phân giác BMBMBMCNCNCN chia cạnh đáy BCBCBC theo tỉ lệ:

AMMC=ABBC=ba,ANNB=ACBC=ba\frac{AM}{MC} = \frac{AB}{BC} = \frac{b}{a}, \quad \frac{AN}{NB} = \frac{AC}{BC} = \frac{b}{a}MCAM=BCAB=ab,NBAN=BCAC=ab

Gọi AM=xAM = xAM=xMC=yMC = yMC=y, ta có:

xy=ba⇒x=bay\frac{x}{y} = \frac{b}{a} \Rightarrow x = \frac{b}{a}yyx=abx=aby

Mà tổng AM+MC=AC=bAM + MC = AC = bAM+MC=AC=b, nên:

bay+y=b\frac{b}{a} y + y = baby+y=b y(ba+1)=by \left( \frac{b}{a} + 1 \right) = by(ab+1)=b y=bba+1=abb+ay = \frac{b}{\frac{b}{a} + 1} = \frac{ab}{b + a}y=ab+1b=b+aab x=ba⋅abb+a=b2b+ax = \frac{b}{a} \cdot \frac{ab}{b + a} = \frac{b^2}{b + a}x=abb+aab=b+ab2

Vậy:

AM=b2b+a,AN=b2b+aAM = \frac{b^2}{b + a}, \quad AN = \frac{b^2}{b + a}AM=b+ab2,AN=b+ab2

Bước 2: Tính độ dài MNMNMN theo công thức đoạn nối hai chân phân giác

Sử dụng công thức đoạn nối hai chân phân giác trong tam giác:

MN=a(b−a)b+aMN = \frac{a(b-a)}{b+a}MN=b+aa(ba)

Kết luận

MN=a(b−a)b+aMN = \frac{a(b-a)}{b+a}MN=b+aa(ba)

a) Tính ADADADDBDBDB

Ta có tam giác ABCABCABC cân tại AAA nên AC=BC=12AC = BC = 12AC=BC=12 cm.

Do CDCDCD là phân giác của ∠ACB\angle ACBACB, áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác, ta có:

ADDB=ACBC=126=2\frac{AD}{DB} = \frac{AC}{BC} = \frac{12}{6} = 2DBAD=BCAC=612=2

Đặt AD=2xAD = 2xAD=2x, DB=xDB = xDB=x, ta có:

AD+DB=AB=12 cmAD + DB = AB = 12 \text{ cm}AD+DB=AB=12 cm 2x+x=122x + x = 122x+x=12 3x=12⇒x=43x = 12 \Rightarrow x = 43x=12x=4 AD=2x=8 cm,DB=4 cmAD = 2x = 8 \text{ cm}, \quad DB = 4 \text{ cm}AD=2x=8 cm,DB=4 cm

b) Tìm BEBEBE

Do CECECE vuông góc với CDCDCD, mà CDCDCD là phân giác của tam giác cân ABCABCABC, nên CECECE cũng là đường trung trực của đoạn ABABAB, nghĩa là:

BE=BA=12 cmBE = BA = 12 \text{ cm}BE=BA=12 cm

Vậy:

  • AD=8AD = 8AD=8 cm, DB=4DB = 4DB=4 cm
  • BE=12BE = 12BE=12 cm

a) Tứ giác DKMN là hình gì?

  • Do DM là đường trung tuyến của ΔDEF, nên M là trung điểm của EF.
  • Do đó, MN ⊥ DE và MK ⊥ DF (tính chất đường vuông góc kẻ từ trung điểm của một cạnh đến hai cạnh khác).
  • Do đó, tứ giác DKMN có hai cặp cạnh vuông góc, nên tứ giác DKMN là hình chữ nhật.

b) Chứng minh H, O, F thẳng hàng

  • Do N là trung điểm của MH, nên MN = NH (tính chất hai đường thẳng bằng nhau).
  • Mặt khác, do O là trung điểm của DM, nên MO = OD (tính chất hai đường thẳng bằng nhau).
  • Do đó, HO = MF (tính chất hai đường thẳng bằng nhau).
  • Do đó, H, O, F thẳng hàng.

c) Điều kiện để tứ giác DKMN là hình vuông

  • Để tứ giác DKMN là hình vuông, cần thêm điều kiện là góc DMK = 90° (tính chất hình vuông có bốn góc vuông).
  • Do đó, điều kiện để tứ giác DKMN là hình vuông là góc DMK = 90°.
  • Do I là trung điểm của AB và K là trung điểm của DC, nên IK là đường trung bình của hình chữ nhật ABCD.
  • Do đó, AI = IK và BK = KC (tính chất đường trung bình của hình chữ nhật).
  • Mặt khác, do AB = 2BC (giả thiết), nên AI = BK (tính chất hai đường thẳng bằng nhau).
  • Do đó, hình AIKD và hình BIKC có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.
  • Do đó, hình AIKD và hình BIKC là hình vuông.

b) Chứng minh ΔDIC vuông cân

  • Do hình ABCD là hình chữ nhật, nên DC = AB.
  • Do đó, DI = IC (tính chất hai đường thẳng bằng nhau).
  • Mặt khác, do hình AIKD là hình vuông (chứng minh ở trên), nên DI ⊥ IK (tính chất hình vuông).
  • Do đó, ΔDIC là tam giác vuông cân.

c) Chứng minh hình ISKR là hình vuông

  • Do S và R lần lượt là tâm của hình vuông AIKD và BIKC, nên SR ⊥ IK (tính chất tâm của hình vuông).
  • Mặt khác, do hình AIKD và hình BIKC là hình vuông (chứng minh ở trên), nên IS = KR (tính chất hai hình vuông bằng nhau).
  • Do đó, hình ISKR có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.
  • Do đó, hình ISKR là hình vuông.
 
 
 
 
 
 

a) Chứng minh MB = NC = PD = QA

  • Do AM = BN = CP = DQ (giả thiết), nên MB = NC = PD = QA (tính chất hai đường thẳng bằng nhau).

b) Chứng minh ΔQAM = ΔNCP

  • Do hình ABCD là hình vuông, nên AB = BC = CD = DA.
  • Do đó, AM = BN = CP = DQ (giả thiết).
  • Do đó, ΔQAM = ΔNCP (c.g.c).

c) Chứng minh hình MNPQ là hình vuông

  • Do ΔQAM = ΔNCP (chứng minh ở trên), nên MN = PQ (tính chất hai tam giác bằng nhau).
  • Mặt khác, do MB = NC = PD = QA (chứng minh ở trên), nên MN = PQ = NP = MQ (tính chất hai đường thẳng bằng nhau).
  • Do đó, hình MNPQ có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.
  • Do đó, hình MNPQ là hình vuông.

a) Chứng minh hình AMCK là hình thoi

  • Do I là trung điểm của AC, nên AI = IC.
  • Do đó, AM là đường trung bình của tam giác AIC.
  • Do đó, MK = MC (tính chất đường trung bình của tam giác).
  • Mặt khác, do IK = IM (giả thiết), nên AK = AM (tính chất hai đường thẳng bằng nhau).
  • Do đó, hình AMCK có hai cặp cạnh bằng nhau (AM = AK và MK = MC).
  • Do đó, hình AMCK là hình thoi.

b) Chứng minh hình AKMB là hình bình hành

  • Do hình AMCK là hình thoi, nên MK = MC và AM = AK.
  • Do đó, hình AKMB có hai cặp cạnh bằng nhau (AM = AK và MK = MB).
  • Do đó, hình AKMB là hình bình hành.

c) Điều kiện để tứ giác AMCK là hình vuông

  • Để tứ giác AMCK là hình vuông, cần thêm điều kiện là góc AMK = 90° (tính chất hình vuông có bốn góc vuông).
  • Do đó, điều kiện để tứ giác AMCK là hình vuông là góc AMK = 90°.