

Trần Tuấn Anh
Giới thiệu về bản thân



































Phương trình phản ứng: 210Po→42α+206Pb.
Giả sử số mol Po ban đầu là noPo=1mol⇔moPo=210g.
Do mẫu có 50% là tạp chất nên khối lượng của mẫu ban đầu là mmẫu m=210.2=420g.
Số mol Po còn sau 276 ngày là n=no.2−tT=1.2−276138=14mol.
Khối lượng Po còn lại sau 276 ngày là mPo=14.210=52,5g
=> Số mol Po đã phân rã là Δnpo=1−14=34mol.
=> Số mol anpha tạo ra và bay đi là nα=Δnpo=34mol.
Khối lượng anpha bay đi là mα=nα.Aα=34.4=3g.
Khối lượng mẫu sau 276 ngày là mmẫu −mα=420−3=417g.
Phần trăm Po còn lại sau 276 ngày là . %Po=52,5417.100%=12,59%
Gọi số hạt α và β sinh ra lần lượt là x và y.
Sơ đồ phản ứng: 23592X→ x42α+y 0−1β+ 20782Y
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 92=x.2+y.(−1)+82 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 235=x.4+y.0+207 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: {2x−y=104x+0.y=28⇒{x=7y=4
Vậy có 7 hạt anpha và 4 hạt bêta được tạo thành.
Ta có: t = 15,2 ngày
Độ phóng xạ còn lại: H = 1-0,9375 = 0,0625
H=H02−tT→HH0=2−tT=0,0625=116→tT=4→T=t4=15,24=3,8ngày
r=m.v/B.e=(9,1.10^-31x8,4.10^6)/(0,0005x1,5.10^-19)=0.10192(cm)
r=m.v/B.e=(9,1.10^-31x8,4.10^6)/(0,0005x1,5.10^-19)=0.10192(cm)