

Nguyễn Khánh Linh
Giới thiệu về bản thân



































tóm tắt:
- Lò xo dài tự nhiên: \(l_{0} = 40 \textrm{ } \text{cm} = 0.4 \textrm{ } \text{m}\)
- Độ cứng: \(k = 100 \textrm{ } \text{N}/\text{m}\)
- Gia tốc trọng trường: \(g = 10 \textrm{ } \text{m}/\text{s}^{2}\)
- a) Treo vật khối lượng 500g vào lò xo, hỏi chiều dài lò xo?
- Khối lượng vật: \(m = 500 \textrm{ } \text{g} = 0.5 \textrm{ } \text{kg}\)
Khi vật treo yên, lực kéo về của lò xo cân bằng với trọng lực:
\(k \Delta l = m g\)
Suy ra độ dãn:
\(\Delta l = \frac{m g}{k} = \frac{0.5 \times 10}{100} = \frac{5}{100} = 0.05 \textrm{ } \text{m}\)
Vậy chiều dài lò xo khi treo vật:
\(l = l_{0} + \Delta l = 0.4 + 0.05 = 0.45 \textrm{ } \text{m} = 45 \textrm{ } \text{cm}\)
b) Muốn lò xo có chiều dài 48cm thì cần treo vật khối lượng bao nhiêu?
- Chiều dài yêu cầu: \(l = 48 \textrm{ } \text{cm} = 0.48 \textrm{ } \text{m}\)
Tính độ dãn:
\(\Delta l = l - l_{0} = 0.48 - 0.4 = 0.08 \textrm{ } \text{m}\)
Áp dụng công thức cân bằng:
\(k \Delta l = m g\)
Suy ra:
\(m = \frac{k \Delta l}{g} = \frac{100 \times 0.08}{10} = \frac{8}{1} = 0.8 \textrm{ } \text{kg}\)
tóm tắt:
- Lò xo dài tự nhiên: \(l_{0} = 40 \textrm{ } \text{cm} = 0.4 \textrm{ } \text{m}\)
- Độ cứng: \(k = 100 \textrm{ } \text{N}/\text{m}\)
- Gia tốc trọng trường: \(g = 10 \textrm{ } \text{m}/\text{s}^{2}\)
- a) Treo vật khối lượng 500g vào lò xo, hỏi chiều dài lò xo?
- Khối lượng vật: \(m = 500 \textrm{ } \text{g} = 0.5 \textrm{ } \text{kg}\)
Khi vật treo yên, lực kéo về của lò xo cân bằng với trọng lực:
\(k \Delta l = m g\)
Suy ra độ dãn:
\(\Delta l = \frac{m g}{k} = \frac{0.5 \times 10}{100} = \frac{5}{100} = 0.05 \textrm{ } \text{m}\)
Vậy chiều dài lò xo khi treo vật:
\(l = l_{0} + \Delta l = 0.4 + 0.05 = 0.45 \textrm{ } \text{m} = 45 \textrm{ } \text{cm}\)
b) Muốn lò xo có chiều dài 48cm thì cần treo vật khối lượng bao nhiêu?
- Chiều dài yêu cầu: \(l = 48 \textrm{ } \text{cm} = 0.48 \textrm{ } \text{m}\)
Tính độ dãn:
\(\Delta l = l - l_{0} = 0.48 - 0.4 = 0.08 \textrm{ } \text{m}\)
Áp dụng công thức cân bằng:
\(k \Delta l = m g\)
Suy ra:
\(m = \frac{k \Delta l}{g} = \frac{100 \times 0.08}{10} = \frac{8}{1} = 0.8 \textrm{ } \text{kg}\)
* Số electron lớp ngoài cùng của P và H:
-Photpho (P) có số hiệu nguyên tử Z=15, có 5 electron lớp ngoài cùng.
- Hiđro (H) có số hiệu nguyên tử Z=1, có 1 electron lớp ngoài cùng.
*Số electron cần thiết để đạt octet:
-P cần 3 electron để đạt octet(8 electron)
-H gần 2 electron nhưng chỉ có 1 electron , nên cần 1 electron thêm
*Hình thành liên kết hóa học:
-Để đạt được số electron octet, P sẽ chia sẻ electron với 3 nguyên tử H
- Mỗi liên kết giữa P và H là liên kết cộng hóa trị, với 2 electron chia sẻ
*Cấu trúc của phân tử PH3
- Cấu trúc của phân tử PH3 bao gồm:
+ P ở trung tâm với 3 liên kết đơn ,với 3 nguyên tử H
+ Góc liên kết khoảng 93,5 độ
=> Quy tắc octet cho thấy phosphine (PH3) đạt được sự ổn định khi P và H chia sẻ electron để đạt được số electron lớp ngoài cùng là 8. Liên kết cộng hóa trị giữa P và H giúp tạo thành phân tử ổn định.