

HOÀNG TUẤN HƯNG
Giới thiệu về bản thân
Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của HOÀNG TUẤN HƯNG





0





0





0





0





0





0





0
2025-03-07 20:20:05
a. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp
- Gọi V
1
V1 là thể tích metan và V
2
V2 là thể tích etilen. - Tổng thể tích khí hỗn hợp là 2,8 L, nên:
V
1
+
V
2
=
2
,
8
L
V1 +V2 =2,8L - 4 gam brom (Br₂) phản ứng với hỗn hợp khí, tương đương với 0,025 mol brom.
- Metan và etilen đều phản ứng với brom theo tỷ lệ 1:1 (1 mol brom phản ứng với 1 mol khí).
- Số mol brom phản ứng là tổng số mol metan và etilen:
- V
1
22
,
4
+
V
2
22
,
4
=
0
,
025
22,4V1 +22,4V2 =0,025Ta có phương trình:
V
1
+
V
2
=
2
,
8
(1)
V1 +V2 =2,8(1)V
1
22
,
4
+
V
2
22
,
4
=
0
,
025
(2)
22,4V1 +22,4V2 =0,025(2) - Giải hệ phương trình để tìm V
1
V1 và V
2
V2 .
b. Sản phẩm đốt cháy hỗn hợp khí
- Đốt cháy hỗn hợp khí, sản phẩm là CO₂ và H₂O.
- Đưa sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)₂, CO₂ sẽ tác dụng tạo kết tủa CaCO₃.
- Cách tính: Sử dụng thể tích khí metan và etilen để tính số mol CO₂ sinh ra từ đốt cháy, từ đó tính ra khối lượng CaCO₃ (kết tủa)
2025-03-07 20:15:02
C₂H₂ → C₂H₄Br₂ → C₂H₄ → C₂H₆
2025-03-07 20:13:41
Để phân biệt các khí cacbonic (CO₂), metan (CH₄) và etilen (C₂H₄):
- CO₂: Tác dụng với nước vôi trong (Ca(OH)₂) tạo kết tủa trắng (CaCO₃).
- CH₄: Cháy với ngọn lửa xanh đặc trưng.
- C₂H₄: Làm mất màu dung dịch brom (Br₂).
Mỗi khí có phản ứng đặc trưng giúp phân biệt chúng.