

Vũ Tuấn Phong
Giới thiệu về bản thân



































Khoa học dữ liệu đang ngày càng khẳng định vai trò không thể thiếu trong lĩnh vực y tế, bằng cách phân tích một lượng lớn dữ liệu y tế, bao gồm hình ảnh y tế, kết quả xét nghiệm và thông tin bệnh án, các nhà nghiên cứu và bác sĩ có thể phát triển các mô hình học máy để hỗ trợ chẩn đoán chính xác và nhanh chóng hơn.
Ví dụ, trong lĩnh vực ung thư, các thuật toán học sâu có thể được huấn luyện để phân tích hình ảnh chụp CT hoặc MRI, từ đó phát hiện sớm các khối u với độ chính xác cao hơn so với phương pháp truyền thống. Điều này không chỉ giúp bệnh nhân được điều trị kịp thời mà còn giảm thiểu sai sót trong quá trình chẩn đoán, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe
1. Thu thập dữ liệu: thu thập từ hệ thống CRM, lịch sử giao dịch, khảo sát hoặc dữ liệu hành vi trực tuyến.
* Dữ liệu cần thiết:
- Thông tin nhân khẩu học: giới tính, tuổi, thu nhập.
- Hành vi mua sắm: tần suất mua hàng, số tiền chi tiêu, loại sản phẩm ưa thích.
- Sở thích và thói quen: thời gian mua sắm, kênh mua hàng, phản hồi từ khách hàng.
* Tiền xử lí dữ liệu:
- Xử lý giá trị thiếu và loại bỏ ngoại lệ.
- Chuẩn hóa dữ liệu
- Mã hóa dữ liệu phân loại
2. Lựa chọn mô hình học máy.
- Sử dụng thuật toán phân cụm không giám sát như K-Means để phân nhóm khách hàng dựa trên đặc điểm tương đồng.
- Xác định số lượng cụm (K) tối ưu bằng phương pháp “Elbow” để đảm bảo mô hình phân cụm hiệu quả.
3. Huấn luyện mô hình.
-Áp dụng thuật toán K-Means với số cụm K đã xác định để phân nhóm khách hàng.
- Gán nhãn cho từng khách hàng dựa trên cụm mà họ thuộc về.
4. Gán nhãn nhóm khách hàng
* Phân tích các cụm để hiểu đặc điểm của từng nhóm:
- Nhóm Mới: Khách hàng mới đăng ký, chưa có nhiều giao dịch.
- Nhóm Tiềm năng: Khách hàng có tần suất mua sắm trung bình, phản hồi tích cực.
- Nhóm Thân thiết: Khách hàng mua sắm thường xuyên, giá trị đơn hàng cao, trung thành với thương hiệu.
5. Đánh giá và triển khai.
- Sử dụng trực quan hóa (ví dụ: biểu đồ 3D) để kiểm tra chất lượng phân cụm.
- Áp dụng kết quả phân nhóm vào các chiến lược tiếp thị, chăm sóc khách hàng và phát triển sản phẩm.
Chuyên viên kỹ thuật trong công ty có ứng dụng công nghệ thông tin có các vai trò chính:
- Quản lý và bảo trì hệ thống nhằm đảm bảo hệ thống phần cứng và phần mềm hoạt động ổn định.
- Hỗ trợ, xử lý, khắc phục sự cố và giúp đỡ người dùng khi gặp vấn đề.
- Cài đặt phần mềm, phần cứng và thiết lập các công cụ CNTT.
- Bảo mật hệ thống, đảm bảo an toàn cho hệ thống tránh các mối đe dọa từ bên ngoài.
- Nâng cấp và tối ưu hóa hệ thống, cải thiện hiệu suất và bảo trì hệ thống công nghệ thông tin.
- Tư vấn giải pháp công nghệ, đề xuất các giải pháp công nghệ mới giúp tối ưu quy trình công việc