

Vũ Đoàn Gia Bảo
Giới thiệu về bản thân



































\(H_{2} O t ạ o t h \overset{ˋ}{a} n h k h i n u n g M g \left(\right. O H \left.\right)_{2} \rightarrow M g O l \overset{ˋ}{a} 0 , 36 g \Rightarrow n_{H_{2} O} = \frac{0 , 36}{18} = 0 , 02 \&\text{nbsp};\text{mol} \Rightarrow n_{M g^{2 +}} = 0 , 02 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
⟹ Trong 5,55 g carnallite có 0,02 mol MgCl₂·xH₂O
Gọi số mol carnallite là n = 0,02 mol
→ Khối lượng mol:
\(M = \frac{5 , 55}{0 , 02} = 277 , 5 \&\text{nbsp};\text{g}/\text{mol}\)
Khối lượng mol riêng của KCl·MgCl₂·xH₂O:
- KCl = 74,5 g/mol
- MgCl₂ = 95,3 g/mol
→ Tổng: 169,8 g/mol
→ Phần còn lại là nước:
\(277 , 5 - 169 , 8 = 107 , 7 \&\text{nbsp};\text{g} = x \cdot 18 \Rightarrow x = \frac{107 , 7}{18} \approx 5 , 98 \approx 6\)
- Tính dẻo – Có thể dát mỏng, kéo sợi.
- Tính dẫn điện – Dẫn điện tốt (Ag, Cu, Al...).
- Tính dẫn nhiệt – Truyền nhiệt tốt.
- Ánh kim – Bề mặt sáng bóng khi được cắt hay đánh bóng.
- Tỉ khối lớn – Phần lớn kim loại nặng hơn nước (trừ Li, Na, K...).
- Nhiệt độ nóng chảy cao – Trừ một số kim loại như Hg (chất lỏng ở nhiệt độ thường).
Tổng khối lượng dung dịch = khối lượng FeCl₃·6H₂O + khối lượng nước
→ Tổng = 91,8 g + 100 g = 191,8 g
Nồng độ %:
\(\% C = \frac{91 , 8}{191 , 8} \times 100 \approx \boxed{47 , 9 \%}\)
Mg → (1) MgCl₂ → (2) Mg(OH)₂ → (3) MgO → (4) MgSO₄
Phương pháp nhiệt luyện
- Nguyên tắc: Dùng nhiệt để khử oxit kim loại bằng chất khử như cacbon (than cốc), CO hoặc kim loại khác.
- Áp dụng: Chủ yếu cho các kim loại có tính khử trung bình và yếu (như Zn, Fe, Pb, Sn, Cu...).
- Ví dụ:
- \(F e_{2} O_{3} + 3 C O \rightarrow 2 F e + 3 C O_{2}\)
(Điều chế sắt trong lò cao từ quặng hematit)
- \(F e_{2} O_{3} + 3 C O \rightarrow 2 F e + 3 C O_{2}\)
Phuơng pháp điện phân
- Nguyên tắc: Dùng dòng điện một chiều để khử ion kim loại trong các hợp chất nóng chảy hoặc dung dịch.
- Áp dụng: Chủ yếu cho kim loại hoạt động mạnh (như Na, K, Al, Ca, Mg...).
- Ví dụ:
- \(2 A l_{2} O_{3} \overset{đ\text{i}ệ\text{n}\&\text{nbsp};\text{ph} \hat{\text{a}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{n} \overset{ˊ}{\text{o}} \text{ng}\&\text{nbsp};\text{ch}ả\text{y}}{\rightarrow} 4 A l + 3 O_{2}\)
(Điều chế nhôm trong công nghiệp bằng điện phân cryolit nóng chảy có chứa Al₂O₃)
- \(2 A l_{2} O_{3} \overset{đ\text{i}ệ\text{n}\&\text{nbsp};\text{ph} \hat{\text{a}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{n} \overset{ˊ}{\text{o}} \text{ng}\&\text{nbsp};\text{ch}ả\text{y}}{\rightarrow} 4 A l + 3 O_{2}\)
Phương pháp thủy luyện
- Nguyên tắc: Hòa tan quặng trong dung dịch thích hợp, sau đó khử ion kim loại bằng kim loại có tính khử mạnh hơn.
- Áp dụng: Dùng cho kim loại có thể tan trong dung dịch (như Cu, Ag, Au...).
- Ví dụ:
- \(C u S O_{4} + F e \rightarrow F e S O_{4} + C u\)
(Điều chế đồng bằng cách dùng sắt để đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối)
- \(C u S O_{4} + F e \rightarrow F e S O_{4} + C u\)
khối lượng CaCO₃ thực tế
\(1 , 5 \times 96 , 5 \% = 1 , 5 \times 0 , 965 = 1 , 4475 \&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{a}}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{CaCO}_{3}\)
khối lượng CaO lý thuyết
Từ PTHH: 100 g CaCO₃ → 56 g CaO
\(\Rightarrow \text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{CaO}\&\text{nbsp};\text{l} \overset{ˊ}{\text{y}} \&\text{nbsp};\text{thuy} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}} \text{t} = 1 , 4475 \times \frac{56}{100} = 0 , 8106 \&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{a}}} \text{n}\)
khối lượng CaO thực tế (theo hiệu suất 85%)
\(0 , 8106 \times 85 \% = 0 , 8106 \times 0 , 85 = 0 , 6890 \&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{a}}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{CaO}\)
- Natri phản ứng với nước:
\(2 N a + 2 H_{2} O \rightarrow 2 N a O H + H_{2} \uparrow\)
- Natri hydroxide phản ứng với đồng(II) sunfat:
\(C u S O_{4} + 2 N a O H \rightarrow C u \left(\right. O H \left.\right)_{2} \downarrow + N a_{2} S O_{4}\)
- (Phụ) Natri có thể khử Cu²⁺ thành đồng kim loại:
\(2 N a + C u S O_{4} \rightarrow N a_{2} S O_{4} + C u \downarrow\)
1. Đặc điểm của tinh thể kim loại:
Các nguyên tử sắp xếp đều đặn theo mạng tinh thể.
Có các electron tự do chuyển động trong mạng tinh thể.
Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có ánh kim, tính dẻo cao.
2. Liên kết kim loại:
Là lực hút giữa ion dương kim loại và electron tự do.
Là liên kết không định hướng, giữ cho mạng tinh thể bền vững.