

Vũ Thị Phương
Giới thiệu về bản thân



































Mô tả các bước sử dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm tên bạn “An”:
- Bước 1: So sánh “An” và “Hà”. Vì “A” đứng trước “H” trong bảng chữ cái nên bỏ đi nửa sau của danh sách.
+ Ta có kết quả bước 1: An, Bắc, Đạt, Cường, Dũng.
- Bước 2: So sánh “An” và “Đạt”. Vì “A” đứng trước “Đ” trong bảng chữ cái nên bỏ đi nửa sau của danh sách.
+ Ta có kết quả bước 2: An, Bắc.
- Bước 3: Xét vị trí ở giữa của nửa sau còn lại của dãy, đó là vị trí của bạn "An" nên thuật toán kết thúc.
STT | Thao tác | Thuật toán tìm kiếm | |
Tuần tự | Nhị phân | ||
1 | So sánh giá trị của phần tử ở giữa dãy với giá trị cần tìm. |
| x |
2 | Nếu kết quả so sánh “bằng” là sai thì tiếp tục thực hiện so sánh giá trị của phần tử liền sau của dãy với giá trị cần tìm. | x |
|
3 | Nếu kết quả so sánh “bằng” là sai thì tiếp tục thực hiện tìm kiếm trên dãy ở nửa trước hoặc nửa sau phần tử đang so sánh. |
| x |
4 | So sánh lần lượt từ giá trị của phần tử đầu tiên của dãy với giá trị cần tìm. | x |
|
5 | Nếu kết quả so sánh “bằng” là đúng thì thông báo “tìm thấy”. | x | x |
Dãy số: 13, 11, 15, 16.
Vòng lặp 1: Số lớn nhất được đưa về vị trí số 1: 16, 13, 11, 15.
Vòng lặp 2: Số lớn thứ hai được đưa về vị trí số 2: 16, 15, 13, 11.
Kết thúc thuật toán ta thu được dãy số theo yêu cầu.
STT | Thao tác | Thuật toán tìm kiếm | |
Tuần tự | Nhị phân | ||
1 | So sánh giá trị của phần tử ở giữa dãy với giá trị cần tìm. |
| x |
2 | Nếu kết quả so sánh “bằng” là sai thì tiếp tục thực hiện so sánh giá trị của phần tử liền sau của dãy với giá trị cần tìm. | x |
|
3 | Nếu kết quả so sánh “bằng” là sai thì tiếp tục thực hiện tìm kiếm trên dãy ở nửa trước hoặc nửa sau phần tử đang so sánh. |
| x |
4 | So sánh lần lượt từ giá trị của phần tử đầu tiên của dãy với giá trị cần tìm. | x |
|
5 | Nếu kết quả so sánh “bằng” là đúng thì thông báo “tìm thấy”. | x | x |
Lần lặp | Họ tên HS | Có đúng HS sinh vào tháng 9 | Có đúng đã hết danh sách không? |
1 | Nguyễn Gia An | Sai | Sai |
2 | Hà Ngọc Ánh | Sai | Sai |
3 | Hoàng Văn Bình | Sai | Sai |
4 | Ngô Bảo Châu | Sai | Sai |
5 | Hà Mỹ Duyên | Sai | Sai |
6 | Trương Anh Đức | Sai | Sai |
7 | Trần Hương Giang | Đúng | Sai |
Mô phỏng kết quả các bước sắp xếp dãy số 83, 5, 8, 12, 65, 72, 71 theo thuật toán nổi bọt:
83, 5, 8, 12, 65, 72, 71 → 5, 83, 8, 12, 65, 71, 72.
5, 83, 8, 12, 65, 71, 72 → 5, 8, 83, 12, 65, 71, 72.
5, 8, 83, 12, 65, 71, 72 → 5, 8, 12, 83, 65, 71, 72.
5, 8, 12, 83, 65, 71, 72 → 5, 8, 12, 65, 83, 71, 72.
5, 8, 12, 65, 83, 71, 72 → 5, 8, 12, 65, 71, 83, 72.
5, 8, 12, 65, 71, 83, 72 → 5, 8, 12, 65, 71, 72, 83.
Sau 6 vòng lặp thì dãy số mới được sắp xếp đúng theo yêu cầu.
- Giúp công việc đơn giản hơn, dễ giải quyết hơn.
- Giúp bài toán trở nên dễ hiểu hơn.
- Bước 1: Chọn slide (trang) muốn chèn video.
- Bước 2: Trong thẻ Insert → Video → Video on MyPC.
- Bước 3: Chọn video muốn thêm → Insert.
- Bước 1: Đánh dấu vùng dữ liệu muốn in.
- Bước 2: Thực hiện lệnh File → Print.
- Bước 3: Nhập các thông số in.
- Bước 4: Nháy chuột lên nút lệnh Print để tiến hành in.
- Giúp làm cho nội dung trình bày có bố cục mạch lạc, dễ hiểu.
- Giúp truyền tải thông tin và quản lí nội dung tốt hơn.