

ĐINH VĂN KIÊN
Giới thiệu về bản thân



































ΔH = (Tổng ΔfH298 sản phẩm) - (Tổng ΔfH298 chất phản ứng) ΔH = [2 × (-393,50) + 3 × (-285,84)] - [1 × (-84,70) + 1 × (0)] ΔH = (-787,00 + -857,52) - (-84,70) ΔH = -1644,52 + 84,70 ΔH = -1559,82 kJ
Phản ứng: C4H9Cl + H2O → C4H9OH + HCl Tốc độ trung bình theo C4H9Cl: v_tb = - (C2 - C1) / (t2 - t1) Trong đó: C1 = 0,22 M, C2 = 0,10 M, t2 - t1 = 4 s. Thay số: v_tb = - (0,10 - 0,22) / 4 = 0,12 / 4 = 0,03 M/s. Kết luận: Tốc độ trung bình là 0,03 M/s
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử. * Phương trình hóa học: 2KMnO4(r) + 16HCl(dd) → 5Cl2(k) + 2MnCl2(dd) + 2KCl(dd) + 8H2O(l) * Chất oxi hóa: KMnO4 (Mangan trong KMnO4 giảm số oxi hóa từ +7 xuống +2) * Chất khử: HCl (Clo trong HCl tăng số oxi hóa từ -1 lên 0) * Quá trình oxi hóa: 2Cl- → Cl2 + 2e- * Quá trình khử: MnO4- + 8H+ + 5e- → Mn2+ + 4H2O b) Giả sử lượng clo sinh ra phản ứng vừa đủ với 200 mL dung dịch NaI 0,1M. Tính khối lượng KMnO4 đã phản ứng để thu được lượng clo trên. * Số mol NaI: n(NaI) = 0,1 mol/L * 0,2 L = 0,02 mol * Phương trình phản ứng giữa clo và NaI: Cl2(k) + 2NaI(dd) → 2NaCl(dd) + I2(r) * Số mol Cl2 phản ứng: n(Cl2) = (1/2) * n(NaI) = (1/2) * 0,02 mol = 0,01 mol * Số mol KMnO4 phản ứng: Từ phương trình ở câu a), tỉ lệ mol giữa KMnO4 và Cl2 là 2:5. n(KMnO4) = (2/5) * n(Cl2) = (2/5) * 0,01 mol = 0,004 mol * Khối lượng KMnO4 phản ứng: m(KMnO4) = n(KMnO4) * M(KMnO4) = 0,004 mol * 158 g/mol = 0,632 g Vậy khối lượng KMnO4 đã phản ứng là 0,632 gam.