

HOÀNG TÙNG DƯƠNG
Giới thiệu về bản thân



































- Tên tuổi và tượng đài Hồ Chí Minh có mặt ở nhiều nước như Nga, Lào, Cuba.
- UNESCO vinh danh Bác là “Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất”.
- Nhiều lãnh tụ như Fidel Castro, Mandela ca ngợi Bác là biểu tượng của tự do và hòa bình.
- Tên tuổi và tượng đài Hồ Chí Minh có mặt ở nhiều nước như Nga, Lào, Cuba.
- UNESCO vinh danh Bác là “Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất”.
- Nhiều lãnh tụ như Fidel Castro, Mandela ca ngợi Bác là biểu tượng của tự do và hòa bình.
- Tên tuổi và tượng đài Hồ Chí Minh có mặt ở nhiều nước như Nga, Lào, Cuba.
- UNESCO vinh danh Bác là “Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất”.
- Nhiều lãnh tụ như Fidel Castro, Mandela ca ngợi Bác là biểu tượng của tự do và hòa bình.
- Tên tuổi và tượng đài Hồ Chí Minh có mặt ở nhiều nước như Nga, Lào, Cuba.
- UNESCO vinh danh Bác là “Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất”.
- Nhiều lãnh tụ như Fidel Castro, Mandela ca ngợi Bác là biểu tượng của tự do và hòa bình.
- Diễn ra: Đêm 30 rạng sáng 31/1/1968 (Tết Mậu Thân).
- Nội dung: Quân Giải phóng đồng loạt tiến công vào hơn 100 đô thị và căn cứ quân sự trên toàn miền Nam.
- Kết quả: Gây tổn thất nặng cho Mỹ và chính quyền Sài Gòn, làm chấn động dư luận Mỹ.
- Ý nghĩa: Buộc Mỹ xuống thang chiến tranh, tuyên bố “phi Mỹ hoá”, rút dần quân Mỹ khỏi Việt Nam.
- Diễn ra: Đêm 30 rạng sáng 31/1/1968 (Tết Mậu Thân).
- Nội dung: Quân Giải phóng đồng loạt tiến công vào hơn 100 đô thị và căn cứ quân sự trên toàn miền Nam.
- Kết quả: Gây tổn thất nặng cho Mỹ và chính quyền Sài Gòn, làm chấn động dư luận Mỹ.
- Ý nghĩa: Buộc Mỹ xuống thang chiến tranh, tuyên bố “phi Mỹ hoá”, rút dần quân Mỹ khỏi Việt Nam.
Câu 1: Hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về chính trị của nền văn minh Đại Việt.
Một số thành tựu tiêu biểu về chính trị của nền văn minh Đại Việt bao gồm:
- Xây dựng được một nhà nước quân chủ trung ương tập quyền:
Từ thời Lý - Trần đến Lê sơ, bộ máy nhà nước được tổ chức chặt chẽ, vua đứng đầu tối cao, dưới có các quan lại giúp việc theo hệ thống cấp bậc rõ ràng. Điều này tạo ra sự ổn định và hiệu quả trong quản lý đất nước. - Ban hành luật pháp thành văn:
Nhà nước ban hành nhiều bộ luật như Hình thư (thời Lý), Quốc triều hình luật (thời Trần), và đặc biệt là Luật Hồng Đức (thời Lê sơ). Đây là những bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt, thể hiện sự tiến bộ trong quản lý xã hội bằng pháp luật. - Chính sách nhân tài và giáo dục khoa cử:
Việc tổ chức thi cử để tuyển chọn quan lại (khoa cử Nho học) đã tạo nên tầng lớp trí thức phục vụ cho bộ máy nhà nước, vừa góp phần xây dựng chính quyền vững mạnh vừa thúc đẩy văn hóa giáo dục phát triển. - Chính sách ngoại giao khôn khéo:
Đại Việt duy trì quan hệ hòa hiếu với Trung Quốc và các nước láng giềng, đồng thời khẳng định chủ quyền qua các chiến thắng chống ngoại xâm như chống Tống, chống Nguyên - Mông, chống Minh, chống Thanh.
Câu 2: Phân tích tác động của những thành tựu về kinh tế đối với sự phát triển của nền văn minh Đại Việt
Những thành tựu kinh tế đã có tác động lớn đến sự phát triển toàn diện của nền văn minh Đại Việt, cụ thể:
- Nông nghiệp phát triển ổn định:
Việc khai hoang mở rộng ruộng đất, phát triển hệ thống thủy lợi và áp dụng kỹ thuật canh tác tiến bộ đã đảm bảo lương thực ổn định, nuôi sống dân cư và tạo nền tảng cho sự phát triển lâu dài của đất nước. - Thủ công nghiệp và thương mại phát triển:
Sự xuất hiện của các làng nghề thủ công truyền thống và các chợ, thương cảng như Vân Đồn góp phần hình thành tầng lớp thợ thủ công và thương nhân, thúc đẩy giao lưu buôn bán trong và ngoài nước. - Tăng cường giao lưu văn hóa và đối ngoại:
Kinh tế phát triển kéo theo sự mở rộng giao thương với các quốc gia khác (Trung Quốc, các nước Đông Nam Á…), góp phần tiếp thu tinh hoa văn hóa, kỹ thuật và mở rộng tầm nhìn của Đại Việt với thế giới bên ngoài. - Tạo điều kiện cho giáo dục và văn hóa phát triển:
Khi đời sống vật chất ổn định, triều đình có điều kiện đầu tư vào giáo dục, thi cử và xây dựng các công trình văn hóa như chùa chiền, văn miếu, giúp nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân và củng cố bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 1: Hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về chính trị của nền văn minh Đại Việt.
Một số thành tựu tiêu biểu về chính trị của nền văn minh Đại Việt bao gồm:
- Xây dựng được một nhà nước quân chủ trung ương tập quyền:
Từ thời Lý - Trần đến Lê sơ, bộ máy nhà nước được tổ chức chặt chẽ, vua đứng đầu tối cao, dưới có các quan lại giúp việc theo hệ thống cấp bậc rõ ràng. Điều này tạo ra sự ổn định và hiệu quả trong quản lý đất nước. - Ban hành luật pháp thành văn:
Nhà nước ban hành nhiều bộ luật như Hình thư (thời Lý), Quốc triều hình luật (thời Trần), và đặc biệt là Luật Hồng Đức (thời Lê sơ). Đây là những bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt, thể hiện sự tiến bộ trong quản lý xã hội bằng pháp luật. - Chính sách nhân tài và giáo dục khoa cử:
Việc tổ chức thi cử để tuyển chọn quan lại (khoa cử Nho học) đã tạo nên tầng lớp trí thức phục vụ cho bộ máy nhà nước, vừa góp phần xây dựng chính quyền vững mạnh vừa thúc đẩy văn hóa giáo dục phát triển. - Chính sách ngoại giao khôn khéo:
Đại Việt duy trì quan hệ hòa hiếu với Trung Quốc và các nước láng giềng, đồng thời khẳng định chủ quyền qua các chiến thắng chống ngoại xâm như chống Tống, chống Nguyên - Mông, chống Minh, chống Thanh.
Câu 2: Phân tích tác động của những thành tựu về kinh tế đối với sự phát triển của nền văn minh Đại Việt
Những thành tựu kinh tế đã có tác động lớn đến sự phát triển toàn diện của nền văn minh Đại Việt, cụ thể:
- Nông nghiệp phát triển ổn định:
Việc khai hoang mở rộng ruộng đất, phát triển hệ thống thủy lợi và áp dụng kỹ thuật canh tác tiến bộ đã đảm bảo lương thực ổn định, nuôi sống dân cư và tạo nền tảng cho sự phát triển lâu dài của đất nước. - Thủ công nghiệp và thương mại phát triển:
Sự xuất hiện của các làng nghề thủ công truyền thống và các chợ, thương cảng như Vân Đồn góp phần hình thành tầng lớp thợ thủ công và thương nhân, thúc đẩy giao lưu buôn bán trong và ngoài nước. - Tăng cường giao lưu văn hóa và đối ngoại:
Kinh tế phát triển kéo theo sự mở rộng giao thương với các quốc gia khác (Trung Quốc, các nước Đông Nam Á…), góp phần tiếp thu tinh hoa văn hóa, kỹ thuật và mở rộng tầm nhìn của Đại Việt với thế giới bên ngoài. - Tạo điều kiện cho giáo dục và văn hóa phát triển:
Khi đời sống vật chất ổn định, triều đình có điều kiện đầu tư vào giáo dục, thi cử và xây dựng các công trình văn hóa như chùa chiền, văn miếu, giúp nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân và củng cố bản sắc văn hóa dân tộc.
câu 1: Những thành tựu tiêu biểu về giáo dục của văn minh Đại Việt:
- Hệ thống giáo dục được mở rộng, chủ yếu nhận đào tạo cho đội ngũ quan lại cho bộ phận chính quyền.
- Năm 1075, triều đình mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn nhân tài. Năm 1076, vua Lý cho mở Quốc Tử Giám để dạy học cho hoàng tử và công chúa.
- Thời Trần, chiều đình lập quốc học viện cho con em quan lại học tập
- Quốc Tử Giám được mở rộng, cáo lộ phủ đều có trường học, các kì thi tổ chức ngày càng nhiều.
- Thời Lê Sơ, con em bình dân học giỏi cũng được đi học, đi thi, hệ thống trường học mở rộng cả nước
- Lấy "Tử Thư", "Ngũ Kinh" là nội dung học tập thi cử
- Nhà trường tăng cường khuyến khích nhân dân học tập, tiêu biểu như việc ban chiếu khuyến học thời Tây Sơn
- Phương thức thi cử: thi cử chặt chẽ qua ba kì thi
Câu 2: tác động của Văn Miếu - Quốc Tử Giám đối với văn minh Đại Việt:
- LÀ trường học đầu tiên của nước ta, nơi đào tạo nhiều nhân tài cho bộ máy nhà nước phong kiến.
- Góp phần xây dựng đội ngũ trí thức, quan lại phục vụ cho đất nước, nâng cao trình độ dân trí
- Là trung tâm truyền bá và phát triển tư tưởng Nho giáo, nền tảng tư tưởng chính trị, đạo đức, giáo dục của văn minh Đại Việt
- Thể hiện sự gắn bó giữ giáo dục với thi cử, sử dụng nhân tài
- Tọa dựng truyền thống tôn sư trọng đạo, hiếu học, phát triển những giá trị văn hóa đặc trưng của dân tộc Việt
- Việc minh danh những người đỗ đạt qua bia tiến sĩ thể hiện sự khuyến khích học tập và tri thức
- Không chỉ là trung tâm giáo dục, Văn Miếu Quốc Tử Giám còn là công trình kiến trúc độc đáo, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc.