

NGUYỄN MINH QUANG
Giới thiệu về bản thân



































Bài 2 (2 điểm)
Sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương cánh tay:
Bước 1: Trấn an người bị nạn để họ không hoảng loạn.
Bước 2: Cố định cánh tay bị gãy bằng cách dùng nẹp (hoặc vật cứng) để giữ cho xương không di chuyển.
Bước 3: Dùng băng hoặc vải buộc nẹp vào tay, tránh quá chặt để không cản trở tuần hoàn máu.
Bước 4: Nếu có thể, đặt tay ở tư thế thoải mái nhất và đưa người bị nạn đến cơ sở y tế để điều trị.
Bài 2 (2 điểm)
Sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương cánh tay:
Bước 1: Trấn an người bị nạn để họ không hoảng loạn.
Bước 2: Cố định cánh tay bị gãy bằng cách dùng nẹp (hoặc vật cứng) để giữ cho xương không di chuyển.
Bước 3: Dùng băng hoặc vải buộc nẹp vào tay, tránh quá chặt để không cản trở tuần hoàn máu.
Bước 4: Nếu có thể, đặt tay ở tư thế thoải mái nhất và đưa người bị nạn đến cơ sở y tế để điều trị.
Bài 2 (2 điểm)
Sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương cánh tay:
Bước 1: Trấn an người bị nạn để họ không hoảng loạn.
Bước 2: Cố định cánh tay bị gãy bằng cách dùng nẹp (hoặc vật cứng) để giữ cho xương không di chuyển.
Bước 3: Dùng băng hoặc vải buộc nẹp vào tay, tránh quá chặt để không cản trở tuần hoàn máu.
Bước 4: Nếu có thể, đặt tay ở tư thế thoải mái nhất và đưa người bị nạn đến cơ sở y tế để điều trị.
Bài 2 (2 điểm)
Sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương cánh tay:
Bước 1: Trấn an người bị nạn để họ không hoảng loạn.
Bước 2: Cố định cánh tay bị gãy bằng cách dùng nẹp (hoặc vật cứng) để giữ cho xương không di chuyển.
Bước 3: Dùng băng hoặc vải buộc nẹp vào tay, tránh quá chặt để không cản trở tuần hoàn máu.
Bước 4: Nếu có thể, đặt tay ở tư thế thoải mái nhất và đưa người bị nạn đến cơ sở y tế để điều trị.
Bài 2 (2 điểm)
Sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương cánh tay:
Bước 1: Trấn an người bị nạn để họ không hoảng loạn.
Bước 2: Cố định cánh tay bị gãy bằng cách dùng nẹp (hoặc vật cứng) để giữ cho xương không di chuyển.
Bước 3: Dùng băng hoặc vải buộc nẹp vào tay, tránh quá chặt để không cản trở tuần hoàn máu.
Bước 4: Nếu có thể, đặt tay ở tư thế thoải mái nhất và đưa người bị nạn đến cơ sở y tế để điều trị.
Bài 2 (2 điểm)
Sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương cánh tay:
Bước 1: Trấn an người bị nạn để họ không hoảng loạn.
Bước 2: Cố định cánh tay bị gãy bằng cách dùng nẹp (hoặc vật cứng) để giữ cho xương không di chuyển.
Bước 3: Dùng băng hoặc vải buộc nẹp vào tay, tránh quá chặt để không cản trở tuần hoàn máu.
Bước 4: Nếu có thể, đặt tay ở tư thế thoải mái nhất và đưa người bị nạn đến cơ sở y tế để điều trị.
Bài 2 (2 điểm)
Sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương cánh tay:
Bước 1: Trấn an người bị nạn để họ không hoảng loạn.
Bước 2: Cố định cánh tay bị gãy bằng cách dùng nẹp (hoặc vật cứng) để giữ cho xương không di chuyển.
Bước 3: Dùng băng hoặc vải buộc nẹp vào tay, tránh quá chặt để không cản trở tuần hoàn máu.
Bước 4: Nếu có thể, đặt tay ở tư thế thoải mái nhất và đưa người bị nạn đến cơ sở y tế để điều trị.
Bài 2 (2 điểm)
Sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương cánh tay:
Bước 1: Trấn an người bị nạn để họ không hoảng loạn.
Bước 2: Cố định cánh tay bị gãy bằng cách dùng nẹp (hoặc vật cứng) để giữ cho xương không di chuyển.
Bước 3: Dùng băng hoặc vải buộc nẹp vào tay, tránh quá chặt để không cản trở tuần hoàn máu.
Bước 4: Nếu có thể, đặt tay ở tư thế thoải mái nhất và đưa người bị nạn đến cơ sở y tế để điều trị.
Bài 1 (2 điểm)
1. Chức năng của nơron:
Nơron là tế bào thần kinh có chức năng truyền và xử lý các tín hiệu thần kinh. Nơron tiếp nhận thông tin từ môi trường bên ngoài hoặc các tế bào khác, xử lý và truyền thông tin này đến các nơron khác hoặc cơ quan trong cơ thể.
2. Các loại nơron và chức năng:
Có 3 loại nơron chính:
Nơron cảm giác: Nhận và truyền tín hiệu từ các giác quan về hệ thần kinh trung ương.
Nơron trung gian: Xử lý thông tin và thực hiện kết nối giữa các nơron cảm giác và nơron vận động.
Nơron vận động: Truyền tín hiệu từ hệ thần kinh trung ương đến các cơ hoặc tuyến để thực hiện phản ứng.
1.hệ vận động:
Chức năng là nâng đỡ, tạo hình dáng, vận động.
2.hệ bài tiết:
Chức năng là phân giải chất độc, thải sản phẩm phân giải hồng cầu.
3.hệ thần kinh:
Chức năng là dẫn truyền xung thần kinh.
4.hệ hô hấp:
Chức năng là thực hiện trao đổi khí.
5.hệ thần kinh:
Chức năng là lưu trữ, xử lí thông tin.