

Dịp Chính Vũ
Giới thiệu về bản thân



































a) Phương trình phản ứng: 2 KMnO₄ + 16 HCl → 2 MnCl₂ + 5 Cl₂ + 8 H₂O + 2 KCl Chất khử: Cl⁻ (trong HCl) Chất oxi hóa: Mn⁷⁺ (trong KMnO₄) Quá trình oxi hóa: Cl⁻ → Cl₂ (mất e) Quá trình khử: Mn⁷⁺ → Mn²⁺ (nhận e) b) Dữ kiện: NaI + Cl₂ → NaCl + I₂ (tỉ lệ 1:1) Số mol NaI = 0,1 × 0,2 = 0,02 mol → Số mol Cl₂ cần = 0,02 mol → Từ PTPƯ: 2 KMnO₄ → 5 Cl₂ → Số mol KMnO₄ = 0,02 × (2 / 5) = 0,008 mol → Khối lượng KMnO₄ = 0,008 × 158 = 1,264 g
(a) Cân bằng phương trình phản ứng
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố
Mn trong (+7) → Mn trong (+2) (giảm số oxi hóa → quá trình khử)
C trong (+3) → C trong (+4) (tăng số oxi hóa → quá trình oxi hóa)
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và khử
Quá trình oxi hóa (C tăng từ +3 lên +4):
C_2O_4^{2-} \rightarrow 2CO_2 + 2e^-
MnO_4^- + 5e^- + 8H^+ \rightarrow Mn^{2+} + 4H_2O
Bước 3: Cân bằng số electron trao đổi
Nhân quá trình oxi hóa với 5:
5C_2O_4^{2-} \rightarrow 10CO_2 + 10e^-
2MnO_4^- + 10e^- + 16H^+ \rightarrow 2Mn^{2+} + 8H_2O
Bước 4: Cân bằng phương trình
5CaC_2O_4 + 2KMnO_4 + 8H_2SO_4 \rightarrow 5CaSO_4 + K_2SO_4 + 2MnSO_4 + 10CO_2 + 8H_2O
---
(b) Tính nồng độ ion trong máu
Bước 1: Số mol của
n_{KMnO_4} = C \times V = (4,88 \times 10^{-4} \text{ M}) \times (2,05 \times 10^{-3} \text{ L})
= 9,994 \times 10^{-7} \text{ mol} ]
Bước 2: Số mol của
Từ phương trình phản ứng:
2 \text{ mol } KMnO_4 \text{ phản ứng với } 5 \text{ mol } CaC_2O_4
\Rightarrow n_{CaC_2O_4} = \frac{5}{2} \times n_{KMnO_4} = \frac{5}{2} \times 9,994 \times 10^{-7} ]
= 2,4985 \times 10^{-6} \text{ mol}
Bước 3: Tính khối lượng trong 1 mL máu
Mỗi mol chứa 1 mol , nên:
n_{Ca^{2+}} = n_{CaC_2O_4} = 2,4985 \times 10^{-6} \text{ mol}
m_{Ca^{2+}} = n_{Ca^{2+}} \times M_{Ca^{2+}} = (2,4985 \times 10^{-6}) \times 40,08
= 0,1001 \text{ mg} ]
Bước 4: Tính nồng độ trong 100 mL máu
\text{Nồng độ } Ca^{2+} = \frac{0,1001 \text{ mg}}{1 \text{ mL}} \times 100
= 10,01 \text{ mg/100 mL} ]
---
Kết quả
(a) Phương trình phản ứng cân bằng:
5CaC_2O_4 + 2KMnO_4
+ 8H_2SO_4 \rightarrow 5CaSO_4 + K_2SO_4 + 2MnSO_4 + 10CO_2 + 8H_2O
Calcium chloride () là một muối ion, khi hòa tan trong nước, nó phân li thành ion:
CaCl_2 \rightarrow Ca^{2+} + 2Cl^-
Dung dịch th
u được là dung dịch điện li mạnh, có thể dẫn điện tốt do sự hiện diện của các ion và .
Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron
Phản ứng a: Fe + HNO₃ → Fe(NO₃)₃ + NO + H₂O
Bước 1: Xác định số oxi hóa (SOX) của các nguyên tố
Fe (0) → Fe³⁺ (+3) (tăng số oxi hóa → quá trình oxi hóa)
N trong HNO₃ (+5) → N trong NO (+2) (giảm số oxi hóa → quá trình khử)
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và khử
Quá trình oxi hóa:
Fe^0 \rightarrow Fe^{3+} + 3e^-
N^{+5} + 3e^- \rightarrow N^{+2}
Bước 3: Cân bằng số electron trao đổi
Số electron trao đổi là 3, nên tỉ lệ giữa Fe và N (trong HNO₃) là 1:1.
Bước 4: Cân bằng phương trình
Fe + 4HNO_3 \rightarrow Fe(NO_3)_3 + NO + 2H_2O
Chất oxi hóa: HNO₃ (chứa N⁵⁺, bị khử xuống N²⁺)
Chất khử: Fe (bị oxi hóa từ Fe⁰ lên Fe³⁺)
Quá trình oxi hóa:
Quá trình khử:
---
Phản ứng b: KMnO₄ + FeSO₄ + H₂SO₄ → Fe₂(SO₄)₃ + MnSO₄ + K₂SO₄ + H₂O
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố
Mn trong KMnO₄ (+7) → Mn trong MnSO₄ (+2) (giảm số oxi hóa → quá trình khử)
Fe trong FeSO₄ (+2) → Fe trong Fe₂(SO₄)₃ (+3) (tăng số oxi hóa → quá trình oxi hóa)
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và khử
Quá trình oxi hóa:
2Fe^{2+} \rightarrow 2Fe^{3+} + 2e^-
Mn^{7+} + 5e^- \rightarrow Mn^{2+}
Bước 3: Cân bằng số electron trao đổi
Ta quy đổi hệ số sao cho số electron trao đổi là bằng nhau:
Nhân quá trình oxi hóa với 5:
10Fe^{2+} \rightarrow 10Fe^{3+} + 10e^-
2Mn^{7+} + 10e^- \rightarrow 2Mn^{2+}
Bước 4: Cân bằng phương trình
2KMnO_4 + 10FeSO_4 + 8H_2SO_4 \rightarrow 5Fe_2(SO_4)_3 + 2MnSO_4 + K_2SO_4 + 8H_2O
Chất oxi hóa: (Mn⁷⁺ bị khử xuống Mn²⁺)
Chất khử: (Fe²⁺ bị oxi hóa lên Fe³⁺)
Quá trình oxi hóa:
Quá trình khử:
---
Bài 2: Quá trình hòa tan calcium chloride (CaCl₂) trong nước
Calcium chloride () là một muối ion, khi hòa tan trong nước, nó phân li thành ion:
CaCl_2 \rightarrow Ca^{2+} + 2Cl^-
Dung dịch th
u được là dung dịch điện li mạnh, có thể dẫn điện tốt do sự hiện diện của các ion và .