

PHẠM ANH THƯ
Giới thiệu về bản thân



































84cm2
Đáp số:
\(\boxed{\frac{1600}{3} \sqrt{206} \textrm{ } \text{cm}^{3}}\)
a) Chứng minh tam giác \(\triangle B H K sim \triangle C H I\)
✳️ Xét hai tam giác \(\triangle B H K\) và \(\triangle C H I\):
- Ta có:
- \(\hat{B H K} = \hat{C H I}\) (đối đỉnh).
- \(\hat{B K H} = 90^{\circ}\) (do tam giác \(K B C\) vuông tại \(K\)).
- \(C I \bot B H\) (giả thiết), nên \(\hat{C H I} = 90^{\circ}\).
⟹ Hai tam giác \(\triangle B H K\) và \(\triangle C H I\) đều có một góc bằng nhau và cùng có góc vuông.
⟹ \(\triangle B H K sim \triangle C H I\) (g.g).
b) Chứng minh \(C I^{2} = I H \cdot I B\)
Từ a) ta có: \(\triangle B H K sim \triangle C H I\)
⟹ Tỉ số đồng dạng:
\(\frac{C I}{C H} = \frac{I B}{B H} \Rightarrow C I^{2} = I H \cdot I B\)
(Do hệ thức lượng trong tam giác vuông và tính chất đồng dạng).
c) Chứng minh \(K C\) là tia phân giác của \(\angle I K D\)
- Tia \(B K\) cắt tia \(C I\) tại \(A\).
- Nối \(A H\), cắt \(B C\) tại \(D\).
- Phải chứng minh: \(K C\) là phân giác của \(\angle I K D\).
- Từ giả thiết:
- \(B H\) là phân giác góc \(B \Rightarrow \frac{K H}{H C} = \frac{K B}{B C}\).
- Dùng tính chất hình học và tam giác đồng dạng đã chứng minh ở trên.
- KC là phân giác của \(\angle I K D\).
8/19
a) Vẽ đường thẳng (d₁): y = -3x trên mặt phẳng tọa độ Oxy
Để vẽ đường thẳng \(y = - 3 x\), ta chọn hai điểm thuộc đường thẳng:
- Khi \(x = 0 \Rightarrow y = - 3 \cdot 0 = 0\) → điểm \(O \left(\right. 0 ; 0 \left.\right)\)
- Khi \(x = 1 \Rightarrow y = - 3 \cdot 1 = - 3\) → điểm \(A \left(\right. 1 ; - 3 \left.\right)\)
=> Nối 2 điểm \(O \left(\right. 0 ; 0 \left.\right)\) và \(A \left(\right. 1 ; - 3 \left.\right)\) là được đường thẳng \(d_{1}\).
b) Tìm a, b để (d₃): y = ax + b đi qua A(−1; 3) và song song với (d₂): y = x + 2
- Vì \(d_{3}\) song song với \(d_{2}\) nên:
\(a = 1\) (vì hệ số góc của hai đường song song bằng nhau) - Thay \(a = 1\) và tọa độ điểm \(A \left(\right. - 1 ; 3 \left.\right)\) vào:
\(y = a x + b \Rightarrow 3 = 1 \cdot \left(\right. - 1 \left.\right) + b \Rightarrow 3 = - 1 + b \Rightarrow b = 4\)
⟹ Vậy \(a = 1\), \(b = 4\) ⇒ Phương trình đường thẳng \(d_{3}\):
\(y = x + 4\)
Bài 2 , Theo kế hoạch:
Tổ I sản xuất 400 sản phẩm,
Tổ II sản xuất 500 sản phẩm.
- a) Có 24 hình lập phương nhỏ có đúng 1 mặt được sơn.
- b) Có 24 hình lập phương nhỏ có đúng 2 mặt được sơn.
Độ dài đoạn AM là \(\boxed{22,5\text{cm}}\)
d ,
- Diện tích tam giác AEF là \(\boxed{20\text{cm}^2}\)
- Diện tích tam giác ACB là \(\boxed{45\text{cm}^2}\)
a) Chứng minh ΔAEH ∽ ΔAHB và suy ra \(A H^{2} = A E \cdot A B\)
Xét hai tam giác ΔAEH và ΔAHB:
- Góc AHE = góc AHB = 90° (gt)
- Góc chung: góc HAE
⇒ ΔAEH ∽ ΔAHB (g.g)
Từ hai tam giác đồng dạng, ta có:
\(\frac{A H}{A E}=\frac{A B}{A H}\Rightarrow AH^2=AE\cdot AB\)
b) Chứng minh \(A E \cdot A B = A F \cdot A C\)
Tương tự cách làm câu a:
- ΔAFH ∽ ΔAHC (chứng minh tương tự: cùng có góc vuông và góc chung)
⇒ \(A H^{2} = A F \cdot A C\)
Mà ở câu a, ta có \(A H^{2} = A E \cdot A B\)
⇒ Suy ra:
\(AE\cdot AB=AF\cdot AC\)
c) Tính diện tích ΔAEF và ΔACB, biết:
- Chu vi ΔAEF = 20 cm
- Chu vi ΔACB = 30 cm
- \(S_{ACB}-S_{AEF}=25\text{cm}^2\)
Xác suất cần tìm là \(\boxed{\frac{3}{10}}\).
Vận tốc riêng của ca nô là 21 km/h
Chiều dài quãng sông AB là 36 km.