

Vũ Quốc Khánh Trung
Giới thiệu về bản thân



































Để tìm độ rộng viền khung ảnh tối đa, ta cần tính toán diện tích của cả khung ảnh.
Diện tích của phần trong khung ảnh là:
17 * 25 = 425 (cm2)
Diện tích của cả khung ảnh là:
(17 + 2x) * (25 + 2x) = 513 (cm2)
Mở rộng và sắp xếp lại:
(425 + 84x + 4x2) = 513
4x2 + 84x - 88 = 0
x2 + 21x - 22 = 0
(x + 22)(x - 1) = 0
x = -22 hoặc x = 1
Vì độ rộng viền không thể là số âm, nên x = 1.
Vậy độ rộng viền khung ảnh tối đa là 1 cm.
a) Vector chỉ phương của đường thẳng Δ là:
d = (3; 4)
Vector chỉ phương của đường thẳng Δ1 là:
d1 = (5; -12)
Góc giữa hai đường thẳng Δ và Δ1 là α, ta có:
cos(α) = (d, d1) / (|d| * |d1|)
= (3_5 + 4_(-12)) / (sqrt(3^2 + 4^2) * sqrt(5^2 + (-12)^2))
= (15 - 48) / (5 * 13)
= -33 / 65
= -11 / 13
b) Đường thẳng vuông góc với Δ có vector chỉ phương là:
d2 = (-4; 3)
Phương trình đường thẳng vuông góc với Δ là:
-4(x - x0) + 3(y - y0) = 0
Đường thẳng này tiếp xúc với đường tròn (C) khi khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính đường tròn.
Tâm đường tròn (C) là (3; -2), bán kính là 6.
Khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng là:
d = |-4(3 - x0) + 3(-2 - y0)| / sqrt((-4)^2 + 3^2)
Vì đường thẳng tiếp xúc với đường tròn, nên d = 6.
Lấy x0 = 0, y0 = 0, ta có:
|-4(3) + 3(-2)| / sqrt((-4)^2 + 3^2) = 6
Phương trình đường thẳng vuông góc với Δ và tiếp xúc với (C) là:
-4x + 3y + 25 = 0
a) Để tam thức bậc hai f(x) = x^2 + (m - 1)x + m + 5 dương với mọi x ∈ R, ta cần có:
Δ = (m - 1)^2 - 4(m + 5) < 0
(m - 1)^2 - 4m - 20 < 0
m^2 - 2m + 1 - 4m - 20 < 0
m^2 - 6m - 19 < 0
(m - 1)(m + 5) < 0
Vậy m ∈ (-5, 1)
b) Để giải phương trình 2x^2 - 8x + 4 = x - 2, ta cần chuyển về dạng tam thức bậc hai:
2x^2 - 8x + 4 - x + 2 = 0
2x^2 - 9x + 6 = 0
(2x - 3)(x - 2) = 0
Vậy x = 3/2 hoặc x = 2.