

Đoàn Kim Thư
Giới thiệu về bản thân



































Độ rộng viền khung ảnh tối đa là 1cm
a) Để tính cosα, ta cần tìm góc giữa hai đường thẳng Δ và Δ1. Góc giữa hai đường thẳng được xác định bởi hệ số góc của chúng.
Tìm hệ số góc của Δ. Phương trình đường thẳng Δ là 3x + 4y + 7 = 0. Ta viết lại dưới dạng y = mx + c: 4y = -3x - 7 => y = (-3/4)x - 7/4. Hệ số góc của Δ là mΔ = -3/4.
Tìm hệ số góc của Δ1. Phương trình đường thẳng Δ1 là 5x - 12y + 7 = 0. Ta viết lại dưới dạng y = mx + c: 12y = 5x + 7 => y = (5/12)x + 7/12. Hệ số góc của Δ1 là mΔ1 = 5/12.
Tính cosα. Công thức tính cosα giữa hai đường thẳng có hệ số góc m1 và m2 là:
cosα = |(1 + mΔmΔ1)| / √[(1 + mΔ²) (1 + mΔ1²)]
cosα = |(1 + (-3/4)(5/12))| / √[(1 + (-3/4)²) (1 + (5/12)²)] = |(1 - 15/48)| / √[(1 + 9/16)(1 + 25/144)] = |(33/48)| / √[(25/16)(169/144)] = (11/16) / (513)/(1612) = (11/16) * (192/65) = 132/65
Đáp án: cosα = 132/65
b) Đường tròn (C) có tâm I(3, -2) và bán kính R = 6. Đường thẳng vuông góc với Δ có dạng 4x - 3y + c = 0. Để đường thẳng này tiếp xúc với (C), khoảng cách từ I đến đường thẳng phải bằng R.
Tính khoảng cách từ I(3, -2) đến đường thẳng 4x - 3y + c = 0:
d(I, Δ') = |4(3) - 3(-2) + c| / √(4² + (-3)²) = |18 + c| / 5
Đặt khoảng cách bằng bán kính: |18 + c| / 5 = 6 => |18 + c| = 30
Giải phương trình: 18 + c = 30 hoặc 18 + c = -30. Ta được c = 12 hoặc c = -48.
Viết phương trình đường thẳng:
4x - 3y + 12 = 0 hoặc 4x - 3y - 48 = 0
Đáp án: 4x - 3y + 12 = 0 hoặc 4x - 3y - 48 = 0
a) Để tam thức bậc hai $$f(x) = x^{2} + (m-1)x + m + 5$$
f(x)=x
2
+(m−1)x+m+5
dương với mọi $$x \in R$$
x∈R
, điều kiện cần và đủ là:
Hệ số của $$x^{2}$$
x
2
phải dương. Điều này đã thỏa mãn vì hệ số của $$x^{2}$$
x
2
là 1 > 0.
$$\Delta < 0$$
Δ<0
. Ta có $$\Delta = (m-1)^{2} - 4(m+5) = m^{2} - 2m + 1 - 4m - 20 = m^{2} - 6m - 19$$
Δ=(m−1)
2
−4(m+5)=m
2
−2m+1−4m−20=m
2
−6m−19
.
Để $$\Delta < 0$$
Δ<0
, ta có $$m^{2} - 6m - 19 < 0$$
m
2
−6m−19<0
. Giải bất phương trình bậc hai này:
$$m = \frac{6 \pm \sqrt{36 - 4(1)(-19)}}{2} = \frac{6 \pm \sqrt{100}}{2} = \frac{6 \pm 10}{2}$$
m=
2
6±
36−4(1)(−19)
=
2
6±
100
=
2
6±10
$$m_{1} = -2$$
m
1
=−2
và $$m_{2} = 8$$
m
2
=8
. Vậy $$-2 < m < 8$$
−2<m<8
.
Đáp án: $$-2 < m < 8$$
−2<m<8
b) Giải phương trình $$\sqrt{2x^{2} - 8x + 4} = x - 2$$
2x
2
−8x+4
=x−2
.
Điều kiện xác định: $$2x^{2} - 8x + 4 \ge 0$$
2x
2
−8x+4≥0
và $$x - 2 \ge 0$$
x−2≥0
.
$$2x^{2} - 8x + 4 = 2(x^{2} - 4x + 2) \ge 0 \Rightarrow x^{2} - 4x + 2 \ge 0$$
2x
2
−8x+4=2(x
2
−4x+2)≥0⇒x
2
−4x+2≥0
. $$\Delta' = 4 - 2 = 2 > 0$$
Δ
′
=4−2=2>0
, nên $$x \le 2 - \sqrt{2}$$
x≤2−
2
hoặc $$x \ge 2 + \sqrt{2}$$
x≥2+
2
.
$$x - 2 \ge 0 \Rightarrow x \ge 2$$
x−2≥0⇒x≥2
.
Kết hợp điều kiện, ta có $$x \ge 2 + \sqrt{2}$$
x≥2+
2
.
Bình phương hai vế: 2x
2
−8x+4=(x−2)
2
=x
2
−4x+4
.
$$2x^{2} - 8x + 4 = x^{2} - 4x + 4 \Rightarrow x^{2} - 4x = 0 \Rightarrow x(x - 4) = 0$$
2x
2
−8x+4=x
2
−4x+4⇒x
2
−4x=0⇒x(x−4)=0
.
$$x = 0$$
x=0
hoặc $$x = 4$$
x=4
.
Kiểm tra điều kiện:
$$x = 0$$
x=0
không thỏa mãn điều kiện $$x \ge 2 + \sqrt{2}$$
x≥2+
2
.
$$x = 4$$
x=4
thỏa mãn điều kiện $$x \ge 2 + \sqrt{2}$$
x≥2+
2
vì 4 > 2 + \sqrt{2} \approx 3.414
4>2+
2
≈3.414
.
Đáp án: x = 4
x=4