Đặng Đức Mạnh

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Đặng Đức Mạnh
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

a) Định nghĩa cường độ dòng điện: Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong một đơn vị thời gian. Công thức tính cường độ dòng điện: I = \frac{q}{t} Trong đó: là cường độ dòng điện (A) là điện lượng (Coulomb) là thời gian (s) Áp dụng công thức, ta có: q = I \cdot t = 3 \cdot 2 = 6\ \text{C} Vậy lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 2 giây là 6 C. --- b) Giải thích: Cường độ dòng điện cho biết số lượng electron (hay điện tích) dịch chuyển trong một đơn vị thời gian. Cường độ dòng điện càng lớn thì lượng điện tích chuyển qua càng nhiều, chứng tỏ dòng điện mạnh hơn. Vì vậy, người ta dùng cường độ dòng điện để đánh giá mức độ mạnh hay yếu của dòng điện trong mạch điện.


a) Định nghĩa cường độ dòng điện: Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong một đơn vị thời gian. Công thức tính cường độ dòng điện: I = \frac{q}{t} Trong đó: là cường độ dòng điện (A) là điện lượng (Coulomb) là thời gian (s) Áp dụng công thức, ta có: q = I \cdot t = 3 \cdot 2 = 6\ \text{C} Vậy lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 2 giây là 6 C. --- b) Giải thích: Cường độ dòng điện cho biết số lượng electron (hay điện tích) dịch chuyển trong một đơn vị thời gian. Cường độ dòng điện càng lớn thì lượng điện tích chuyển qua càng nhiều, chứng tỏ dòng điện mạnh hơn. Vì vậy, người ta dùng cường độ dòng điện để đánh giá mức độ mạnh hay yếu của dòng điện trong mạch điện.


a) Định nghĩa cường độ dòng điện: Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong một đơn vị thời gian. Công thức tính cường độ dòng điện: I = \frac{q}{t} Trong đó: là cường độ dòng điện (A) là điện lượng (Coulomb) là thời gian (s) Áp dụng công thức, ta có: q = I \cdot t = 3 \cdot 2 = 6\ \text{C} Vậy lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 2 giây là 6 C. --- b) Giải thích: Cường độ dòng điện cho biết số lượng electron (hay điện tích) dịch chuyển trong một đơn vị thời gian. Cường độ dòng điện càng lớn thì lượng điện tích chuyển qua càng nhiều, chứng tỏ dòng điện mạnh hơn. Vì vậy, người ta dùng cường độ dòng điện để đánh giá mức độ mạnh hay yếu của dòng điện trong mạch điện.


a) Định nghĩa cường độ dòng điện: Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong một đơn vị thời gian. Công thức tính cường độ dòng điện: I = \frac{q}{t} Trong đó: là cường độ dòng điện (A) là điện lượng (Coulomb) là thời gian (s) Áp dụng công thức, ta có: q = I \cdot t = 3 \cdot 2 = 6\ \text{C} Vậy lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 2 giây là 6 C. --- b) Giải thích: Cường độ dòng điện cho biết số lượng electron (hay điện tích) dịch chuyển trong một đơn vị thời gian. Cường độ dòng điện càng lớn thì lượng điện tích chuyển qua càng nhiều, chứng tỏ dòng điện mạnh hơn. Vì vậy, người ta dùng cường độ dòng điện để đánh giá mức độ mạnh hay yếu của dòng điện trong mạch điện.


a) Định nghĩa cường độ dòng điện: Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong một đơn vị thời gian. Công thức tính cường độ dòng điện: I = \frac{q}{t} Trong đó: là cường độ dòng điện (A) là điện lượng (Coulomb) là thời gian (s) Áp dụng công thức, ta có: q = I \cdot t = 3 \cdot 2 = 6\ \text{C} Vậy lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 2 giây là 6 C. --- b) Giải thích: Cường độ dòng điện cho biết số lượng electron (hay điện tích) dịch chuyển trong một đơn vị thời gian. Cường độ dòng điện càng lớn thì lượng điện tích chuyển qua càng nhiều, chứng tỏ dòng điện mạnh hơn. Vì vậy, người ta dùng cường độ dòng điện để đánh giá mức độ mạnh hay yếu của dòng điện trong mạch điện.


a) Định nghĩa cường độ dòng điện: Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong một đơn vị thời gian. Công thức tính cường độ dòng điện: I = \frac{q}{t} Trong đó: là cường độ dòng điện (A) là điện lượng (Coulomb) là thời gian (s) Áp dụng công thức, ta có: q = I \cdot t = 3 \cdot 2 = 6\ \text{C} Vậy lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 2 giây là 6 C. --- b) Giải thích: Cường độ dòng điện cho biết số lượng electron (hay điện tích) dịch chuyển trong một đơn vị thời gian. Cường độ dòng điện càng lớn thì lượng điện tích chuyển qua càng nhiều, chứng tỏ dòng điện mạnh hơn. Vì vậy, người ta dùng cường độ dòng điện để đánh giá mức độ mạnh hay yếu của dòng điện trong mạch điện.


a) Định nghĩa cường độ dòng điện: Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong một đơn vị thời gian. Công thức tính cường độ dòng điện: I = \frac{q}{t} Trong đó: là cường độ dòng điện (A) là điện lượng (Coulomb) là thời gian (s) Áp dụng công thức, ta có: q = I \cdot t = 3 \cdot 2 = 6\ \text{C} Vậy lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 2 giây là 6 C. --- b) Giải thích: Cường độ dòng điện cho biết số lượng electron (hay điện tích) dịch chuyển trong một đơn vị thời gian. Cường độ dòng điện càng lớn thì lượng điện tích chuyển qua càng nhiều, chứng tỏ dòng điện mạnh hơn. Vì vậy, người ta dùng cường độ dòng điện để đánh giá mức độ mạnh hay yếu của dòng điện trong mạch điện.


a) Định nghĩa cường độ dòng điện: Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong một đơn vị thời gian. Công thức tính cường độ dòng điện: I = \frac{q}{t} Trong đó: là cường độ dòng điện (A) là điện lượng (Coulomb) là thời gian (s) Áp dụng công thức, ta có: q = I \cdot t = 3 \cdot 2 = 6\ \text{C} Vậy lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 2 giây là 6 C. --- b) Giải thích: Cường độ dòng điện cho biết số lượng electron (hay điện tích) dịch chuyển trong một đơn vị thời gian. Cường độ dòng điện càng lớn thì lượng điện tích chuyển qua càng nhiều, chứng tỏ dòng điện mạnh hơn. Vì vậy, người ta dùng cường độ dòng điện để đánh giá mức độ mạnh hay yếu của dòng điện trong mạch điện.


a) Tính điện dung tương đương của bộ tụ điện Hai tụ điện và được nối tiếp với nhau nên điện dung tương đương là: \frac{1}{C_{12}} = \frac{1}{C_1} + \frac{1}{C_2} = \frac{1}{4} + \frac{1}{6} = \frac{5}{12} \Rightarrow C_{12} = \frac{12}{5} = 2{,}4\ \mu F Tụ được ghép song song với tụ , nên điện dung tương đương của bộ tụ là: C_{td} = C_{12} + C_3 = 2{,}4 + 12 = 14{,}4\ \mu F --- b) Tính điện tích trên mỗi tụ điện Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bộ tụ là . Điện tích của bộ tụ là: Q = C_{td} \cdot U = 14{,}4 \cdot 24 = 345{,}6\ \mu C Vì được ghép song song với tổ hợp và nên hiệu điện thế hai đầu tụ là : Q_3 = C_3 \cdot U = 12 \cdot 24 = 288\ \mu C Điện tích còn lại là phần đi qua nhánh và (nối tiếp nên điện tích bằng nhau): Q_{12} = Q - Q_3 = 345{,}6 - 288 = 57{,}6\ \mu C \Rightarrow Q_1 = Q_2 = 57{,}6\ \mu C Tính hiệu điện thế trên từng tụ: U_1 = \frac{Q_1}{C_1} = \frac{57{,}6}{4} = 14{,}4\ V \\ U_2 = \frac{Q_2}{C_2} = \frac{57{,}6}{6} = 9{,}6\ V