

NGUYỄN TRUNG ĐỨC
Giới thiệu về bản thân



































C%=mFeCl3/S+100.100%
=>74,4270,5.162,5/74,4+100.100%=25,6%.
2Mg + O2 → 2MgO
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4
Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Phương pháp nhiệt luyện
Phương pháp thủy luyện
Phương pháp điện phân
Gọi công thức của muối carnallite cần xác định là: KCl.MgCl2.nH2O.
Ta có khối lượng nước trong muối carnallite trên sau khi nung là:
mH2OmH2O= 5,55 – 3,19 = 2,16(g)
⇒⇒mH2OmH2O= 2,16182,1618= 0,16 (mol)
Phương trình hóa học của phản ứng:
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
0,02 ⭠ 0,02mol
Mg(OH)2 → MgO + H2O
0,02 ⭠ 0,02mol
Khối lượng kết tủa giảm 0,36 g là khối lượng của nước
⇒⇒nH2OnH2O= 0,36180,3618= 0,02 (mol)
⇒⇒nMg(OH)2nMg(OH)2= 0,02 mol.
Lập hệ số, ta có: n = 0,120,020,120,02= 6
Vậy công thức hóa học của các phản ứng phân hủy: KCl.MgCl2.6H2O.
Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi các e tự do trong tinh thể kim loại.